I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tấm phiếu để chơi trò chơi “Bé là con ai?”. Mỗi tấm phiếu này có kích thước tương đương một tấm bưu ảnh, trên đó vẽ hình của một em bé hoặc hình của bố hay mẹ của em bé đó. Hình vẽ theo kiểu hoạt hình. Nên chia thành các bộ giống nhau để chơi nhóm.
VD: + Mẹ (bố) của bé có mái tóc quăn thì cũng vẽ bé có mái tóc quăn.
+ Mẹ (bố) của bé có khuôn mặt dài thì cũng vẽ bé có khuôn mặt dài
- Các hình ảnh minh hoạ bài học trong SGK trang 4, 5 được phóng to.
45 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 - Trường tiểu học Đỗ Văn Nại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong SGK/ 30 , 31.
- Trò: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:i “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
- Do 1 loại vi rút gây ra
- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?
- Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành.
Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Học sinh trả lời + học sinh khác nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Phòng bệnh viêm não”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp:
+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi
_HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng
_HS lắc chuông để báo hiệu nhóm đã làm xong
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
Giáo viên nhận xét.
_HS trình bày kết quả :
1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a
* Hoạt động 2: Quan sát
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
+ Bước 1:
- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tánh bệnh viêm não
_ H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
_H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não
_H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà
_H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống r4nh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi :
+Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ?
* Giáo viên kết luận:
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Đọc mục bạn cần biết
Giáo viên nhận xét
- Nêu nguyên nhân cách lây truyền?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nhận xét tiết học
__________________________________________________________-
Tiết 15 :
Bài: PHÒNG BỆNH
VIÊM GAN A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu.
- Trò : HS sưu tầm thông tin
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chọn quả
- 3 học sinh
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não?
- Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây ra.
- Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào?
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành.
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể cũng bị di chứng lâu dài như bại liệt, mất trí nhớ ...
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não?
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: Hiện nay ở nước ta bệnh viêm gan đang có chiều hướng gia tăng, bệnh viêm gan ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ, đến sinh hoạt hàng ngày. Để hiểu cặn kẽ hơn căn bệnh này hôm nay cả lớp chúng ta cùng tìm hiểu bệnh viêm gan qua bài “Phòng bệnh viêm gan A” ® Giáo viên ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc nhóm bàn)
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận
- Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn). Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát trang 32 . Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
Giáo viên chốt
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận
(Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên dán băng giấy nội dung bài học vào bảng lớp)
- Nhóm 2, 4, 6
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A .
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
* Bước 1 :
_GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH :
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A
_HS trình bày :
+H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn
+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện
* Bước 2 :
- Lớp nhận xét
_GV nêu câu hỏi :
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ?
+Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ?
_GV kết luận : (SGV Tr 69)
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không uống rượu.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ.
- 1 học sinh đọc câu hỏi
- Học sinh trả lời
- Giáo viên điền từ và bảng phụ (giấy bìa lớn).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
____________________________________________________________
Tiết 16 :
Bài: PHÒNG TRÁNH
HIV / AIDS
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ).
- Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A”
- Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”.
- 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời.
- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
GV nhận xét + đánh giá điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Phòng tránh HIV / AIDS”
- Ghi bảng tựa bài
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình).
- Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm).
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to.
- Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất).
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp.
Kết quả như sau:
1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì?
- Học sinh nêu
® Ghi bảng:
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể.
- AIDS là gì?
- Học sinh nêu
® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi:
+Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét).
Giáo viên nhận xét + chốt
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Động não
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S.
- Học sinh giơ thẻ
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.”
- Nhận xét tiết học
DUYỆT
File đính kèm:
- KHOA HOC T1T8.doc