I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình .
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản .
II/ Chuẩn bị : - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai “
- Hình trang 4 ,5 SGK .
III/ Hoạt động dạy học : 1/ Giới thiệu bài :
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
52 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 - Tiết 1 đến tiết 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hảo luận cả lớp .
Làm việc cá nhân .
Một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi .
Các em khác nhận xét , bổ sung .
KHOA HỌC :
Tiết 31 : CHẤT DẺO
I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
Sau bài học , HS có khả năng : Nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
II/ Chuẩn bị : Hình trang 63;65 SGK
Một vài đồ dùng bằng nhựa .
III/ Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu một số tính chất của cao su ? Cao su thường được sử dụng để làm gì ?
2/ Giới thiệu bài : Gọi vài HS kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình .
Những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ các chất dẻo ; bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về các loại chất dẻo , tính chất và công dụng của chúng .
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Quan sát
Mục tiêu : Biết về hình dạng , độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo .
Yêu cầu quan sát một số đồ dùng bằng nhựa và hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của nó .
Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin và liên hệ thực tế .
Mục tiêu : Nêu được tính chất , công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
Yêu cầu đọc thông tin để trả lời câu hỏi :
Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không ? Nó được làm ra từ gì ?
Nêu tính chất chung của chất dẻo ?
Ngày nay , chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ?
Kết luận : - Chất dẻo được làm ra từ than đá và dầu mỏ .
Tính chất : cách điện , cách nhiệt , nhẹ , bền , khó vỡ .
Các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm bằng gỗ , da , thuỷ tinh ,. vì chúng bền , nhẹ , sạch , nhiều màu sắc đẹp và rẻ .
Trò chơi : Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo .
4/ Củng cố , dặn dò , nhận xét
Trả lời theo yêu cầu của GV .
Nghe giới thiệu bài
Làm việc theo nhóm 3
Thảo luận để nêu được :
Một số tính chất của các đồ dùng bằng nhựa .
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung
Làm việc cá nhân .
Một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi .
Các em khác nhận xét , bổ sung .
Thi theo nhóm 8
Trong cùng một thời gian , nhóm nào viết được nhiều tên đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng .
Ví dụ : chén , đĩa , dao , vỏ bọc ghế , áo mưa , bàn chải , bàn , ghế , dép, đĩa hát , ..
KHOA HỌC :
Tiết 32 : TƠ SỢI
I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS biết :
Kể tên một số loại tơ sợi .
Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi .
II/ Chuẩn bị : - Hình và thông tin trang 66 SGK
Một số sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi .
Phiếu học tập .
III/ Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ : GV cho một số đáp án để HS chọn đáp án đúng cho các câu sau : Chất dẻo được làm ra từ đâu ? Những tính chất của chất dẻo ?
2/ Giới thiệu bài : Kể tên một số loại vải dùng để may chăn , màn , quần , áo .
Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc , tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi .
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu : Kể được tên một số loại tơ sợi .
Yêu cầu quan sát hình và trả lời các câu hỏi trng 66 SGK
Câu hỏi liên hệ thực tế :
a/ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ thực vật .
b/ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ
động vật .
GV giảng thêm : Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên .
Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo gọi là tơ nhân tạo .
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu : Làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
Yêu cầu làm thực hành như chỉ dẫn trang 67 SGK .
Kết luận : - Tơ sợi tự nhiên : khi cháy tạo thành tro .
- Tơ sợi nhân tạo : khi cháy thì vón cục lại .
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập .
Mục tiêu : Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi .
Phát phiếu học tập , yêu cầu đọc thông tin trang 67 SGK để làm bài .
GV rút ra kết luận
4/ Củng cố , dặn dò , nhận xét
Dùng mặt xanh , đỏ để chọn .
Thực hiện theo yêu cầu của GV .
Nghe Giới thiệu bài
Làm việc theo nhóm 3
Các nhóm thực hiện theo yêu cầu .
Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình
Các nhóm khác bổ sung .
Thảo luận cả lớp :
Sợi bông , sợi đay , sợi gai ,
.
Tơ tằm
Làm việc theo nhóm 6
Các nhóm thực hành
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình .
Các nhóm khác nhận xét .
Làm việc cá nhân
Hoàn thành phiếu học tập sau :
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
Sợi tự nhiên
Sợi nhân tạo
Một số HS chữa bài tập
KHOA HỌC :
Tiết 33 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
Đặc điểm giới tính .
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học .
II/ Chuẩn bị : - Hình trang 68 SGK .
Phiếu học tập .
III/ Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu những đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo ?
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập .
Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
Đặc điểm giới tính .
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
Yêu cầu từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập .
Câu 1: Trong các bệnh : sốt xuất huyết , sốt rét , viêm não , viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ?
Câu 2 : Đọc yêu cầu của bài tập ở mục quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng :
Hình
Phòng bệnh
Giải thích
Vài HS trả lời câu hỏi của GV .
Làm việc cá nhân theo yêu của GV .
Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu .
Điền vào bảng như hướng dẫn .
Lần lượt một số học sinh lên chữa bài
Đổi chéo bài để chấm .
GV hệ thống lại kiến thức :
Hình
Phòng bệnh
Giải thích
Hình 1: Nằm màn
Sốt xuất huyết , sốt rét, viêm não
Lây do muỗi đốt truyền từ người bệnh sang người lành
Hình 2: Rửa sạch tay
Viêm gan A , giun
Lây qua đường tiêu hoá
Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội
Viêm gan A , giun, ỉa chảy , tả , lị , .
Nước lã chứa nhiều mầm bệnh , trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác .
Hình 4 : Aên chín
Viêm gan A , giun, sán, ngộ độc thức ăn , ỉa chảy , tả , lị , .
Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu , , chứa nhiều mầm bệnh .
3/ Củng cố , dặn dò , nhận xét
KHOA HỌC :
Tiết 34 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( tt)
I/ Mục tiêu : : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
Đặc điểm giới tính .
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học .
II/ Chuẩn bị : - Hình trang 68 SGK .
Phiếu học tập .
III/ Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ : Trả lời dưới hình thức trắc nghiệm ( chọn a,b,c) bằng cách dùng thẻ a, b, c về vấn đề : biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu : Củng cố và hệ thống các kiến thức về : Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học .
Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm . Mỗi nhóm nêu tính chất , công dụng của các loại vật liệu kết hợp làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK , cử thư ký ghi vào bảng sau :
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm
Công dụng
1
2
GV đánh giá và hệ thống lại kiến thức.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ “
Mục tiêu : Củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”
Phổ biến luật chơi : Quản trò đọc câu thứ nhất , người chơi có thể trả lời luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cái , ví dụ : chữ T , quản trò nói “Có 2 chữ T” ,..
Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc .
Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
Hệ thống lại kiến thức .
3/ Củng cố , dặn dò , nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu của GV .
Làm việc theo nhóm
Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất , công dụng của tre , sắt , các hợp kim của sắt , thuỷ tinh .
Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất , công dụng của đồng , đá vôi , tơ sợi .
Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất , công dụng của nhôm , gạch , ngói , chất dẻo.
Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất , công dụng của mây , song , xi măng , cao su .
Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
Chơi theo nhóm 6
Câu 1: Sự thụ tinh .
Câu 2: Bào thai .
Câu 3: Dậy thì .
Câu 4: Vị thành niên .
Câu 5: Trưởng thành .
Câu 6 : Gìa .
Câu 7 : Sốt rét .
Câu 8: Sốt xuất huyết .
Câu 9 : Viêm não .
Câu 10: Viêm gan A .
File đính kèm:
- Khoa hoc 5(3).doc