Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 (chi tiết)

SỰ SINH SẢN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

2. Kĩ năng:

- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)

- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình

 

doc133 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 (chi tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự ô nhiễm môi trường đất và nước Giáo viên kết luận: ¨ Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên. v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc toàn bộ nộïi dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học . Hát HS tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. - Nhận xét - Lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 138 / SGK và thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu. + Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Nhưng con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ. + Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. - Lắng nghe Hoạt động lớp. Học sinh trả lời. - Cả lớp nhận xét, góp ý - Nghe - 2 HS đọc - Lắng nghe Thứ........ngày.tháng.năm 2008 TUẦN 34 TIẾT 68 BÀI: MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình. 2. Kĩ năng: - Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 140, 141. - Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - HSø: Sưu tầm một số tranh ảnh , thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường ( nếu có) III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 12’ 4’ Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi đốc, người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt. x x Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng. x x 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước ? - Không khí và nước bị ô nhiễm sẽ gây ra tác hại gì? - Nhận xét, tuyên dương 3. Giới thiệu bài mới: Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến đời sống con người, cần phải có biện pháp bảo vệ môi trường. Đó là nội dung của bài học hôm nay. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Mỗi hình, GV gọi học sinh trình bày. - GV nhận xét, chốt ý: + Hình 1 - b ; Hình 2 - a; Hình 3 - e ; Hình 4 - c ; Hình 5 - d. * Hoạt động 2: Các cấp độ bảo vệ MT Phương pháp: Làm việc nhóm, lớp - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 ( hoặc 6) xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường sau đây ứng cới khả năng thực hiện ở cấp độ nào - GV nhận xét, kết luận Phiếu học tập Các biện pháp bảo vệ môi trường Ai thực hiện Thế giới Quốc gia Cộng đồng Gia đình Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ. x x Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. x Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất. x x Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện - GV cho HS thảo luận câu hỏi : Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? ® Giáo viên kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. v Hoạt động 3: Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường Phương pháp: Thuyết trình. GV yêu cầu HS trao đồi nhóm để chọn một biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả nhất để trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết trình hay. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên”. Nhận xét tiết học. Hát HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét -Lắng nghe và xđ nhiệm vụ của bài học Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình vàû đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. - Lắng nghe - HS làm việc nhóm theo yêu cầu của GV - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả - Lắng nghe - Học sinh trả lời. - Lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn trao đổi và thuyết trình về 1 biện pháp bảo vệ môi trường. Từng cá nhân tập thuyết trình. Các nhóm cử người lên thuyết trình trước lớp. - Nhận xét, góp ý - 2 HS đọc - Lắng nghe Thứ.....ngày.tháng.năm 2008 TUẦN: 35 Tiết 69 : ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm môi trường. - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm. 2. Kĩ năng: - Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và các tài nguyên có trong môi trường. II. Chuẩn bị: GV: - Các bài tập trang 142, 143/ SGK. - 3 chiếc chuông nhỏ. - Phiếu học tập. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình. Giáo viên đọc từng bài tập trắc nghiệm trong SGK. Phương án 2: Giáo viên phát phiếu cho mỗi học sinh một phiếu học tập. I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu nêu được đầy đủ các thành phần tạo nên môi trường: Câu c) Tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo xung quanh (kể cả con người). Định nghĩa đủ và đúng về sự ô nhiễm không khí là: Câu d) Sự có mặt của tất cả các loại vật chất (khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, vi khuẩn, ) làm cho thành phần của khong khí thay đổi theo hướng có hại cho sức khoẻ, sự sống của các sinh vật. Biện pháp đúng nhất để giữ cho nước sông, suối được sạch: Câu b) Không vứt rác xuống sông, suối. Cách chống ô nhiễm không khí tốt nhất. Câu d) Giảm tối đa việc sử dụng các loại chất đốt (than, xăng, dầu, ) và thay thế bằng nguồn năng lượng sạch (năng lượng mặt trời, gió, sức nước). II. Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí? Câu b) Không khí bị ô nhiễm Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? Câu c) Chất bẩn Trong số các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất? Câu d) Tăng cường mối quan hệ: Cây lúa – thiên địch (các sinh vật tiêu diệt sâu hại lúa) và sâu hại lúa; 4-Củng cố: -Hs nhắc lại các điểm cơ bản -Gv nhận xét đánh giá 5-Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị:KTHK Hát - Lắng nghe Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước. - 2 HS nêu - Lắng nghe Thứ....ngày.tháng.năm 2008 TUẦN: 35 Tiết 70 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. - Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các nguồn năng lượng sạch 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: - Các bài tập trang 144, 145, 146 / SGK được in vào các phiếu học tập. - HSø: - SGK. III. Các hoạt động: Giáo viên phát cho mỗi học sinh một phiếu học tập có nội dung như các bài tập trong SGK (hoặc học sinh chép các bài tập trong SGK vào vở để làm). Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước. Giáo viên chọn ra 10 học sinh làm nhanh và đúng để tuyên dương.

File đính kèm:

  • dockhoa hoc CKT da sua 20092010.doc
Giáo án liên quan