CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 1: SỰ SINH SẢN
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 5, 6 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Trò chơi “Bé là con ai?”
Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Cách tiến hành:
(GV có thể chuẩn bị phiếu cho cả lớp chơi hoặc phát phiếu cho các HS tự vẽ em bé, bố và mẹ)
a) GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu và có nhiệm vụ phải đi tìm phiếu có hình em bé, bố hoặc mẹ.
b) GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- HS chơi trò chơi.
- GV tuyên dương cặp HS thắng cuộc.
- Cho HS trả lời câu hỏi (SGV)
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
Cách tiến hành:
a) GV hướng dẫn.
- Cho HS quan sát hình, đọc lời thoại và liên hệ đến gia đình mình.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và làm việc theo hướng dẫn của GV.
b) HS làm việc theo cặp.
c) Cho HS trình bày kết quả.
- Trả lời câu hỏi (SGV)
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
8 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 - Bài 1 đến bài 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n làm đối với phụ nữ có thai để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 12, 13 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
Cách tiến hành:
a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK và trả lời câu hỏi.
b) Cho HS làm việc.
- HS làm việc theo cặp.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
Hoạt động 4: Đóng vai.
Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
Thảo luận cả lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
- Chuẩn bị bài tiếp.
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Ngày.tháng.năm 2010
Bài 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
-Nªu ®îc c¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn cña con ngêi tõ lóc míi sinh ®Õn tuæi dËy th×.
-Nªu ®îc mét sè thay ®æi vÒ sinh häc vµ mèi quan hÖ x· héi ë tuæi dËy th×.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK.
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
MT: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS giới thiệu ảnh mang theo.
- HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được.
- Hỏi: Em bé ấy mấy tuổi và đã biết làm gì?
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.
- Một cái chuông nhỏ hoặc vật thay thế có phát ra âm thanh.
Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Làm việc cả lớp.
Hoạt động 4: Thực hành.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi.
- Cho HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Ngày.tháng.năm 2010
Bài 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Nªu ®îc mét sè giai ®o¹n ph¸t triÓn cña con ngêi tõ tuæi vÞ thµnh niªn dÕn tuæi giµ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
Cách tiến hành:
a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS đọc các thông tin và thảo luận theo nhóm.
- HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và nêu đăc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
b) Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?”
Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
Cách tiến hành:
- GV và HS sưu tầm khoảng 12- 16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi khác nhau, làm các nghề khác nhau.
a) Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình.
- HS xác định những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
b) Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc như hướng dẫn trên.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Ngày.tháng.năm 2010
Bài 8: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
-Nªu ®îc nh÷ng viÖc nªn vµ kh«ng nªn lµm ®Ó giø vÖ sinh, b¶o vÖ søc khoÎ ë tuæi dËy th×.
-Thùc hiÖn vÖ sinh c¸ nh©n ë tuæi dËy th×.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 18, 19 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Động não.
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- GV giảng và nêu đặt vấn đề. HS lắng nghe.
- GV sử dụng phương pháp động não, yêu câu mỗi HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Chốt lại những việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành nhóm nam và nữ riêng.
Hoạt động 4: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: HS xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện từng nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
Kết luận:
Hoạt động 5: Trò chơi “Tập làm diễn giả”.
Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- Cho HS trình bày.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Ngày.tháng.năm 2010
Bài 9-10: Thực hành: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
-Nªu ®îc mét sè t¸c h¹i cña ma tuý, thuèc l¸ , rîu bia.
-Tõ chèi viÖc sö dông rùu,bia, thuèc l¸, ma tuý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia; thuốc lá; ma túy.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng sau:
- Cho HS trình bày kết quả. HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”.
MT: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rươu, bia, ma túy.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn (SGV).
- Cho đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”.
Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn.
- HS lắng nghe. Cho HS tham gia trò chơi. Cho HS thảo luận cả lớp.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 5: Đóng vai.
MT: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
Cách tiến hành:
- Thảo luận. Tổ chức và hướng dẫn.
- GV thảo luận nhóm. Cho HS trình diễn.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
File đính kèm:
- KHOA T15 CKTKN.doc