I Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
1 Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vê, giữ gìn.
-Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2 Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II Tài liệu và phương tiện
-SGK, đạo đức 4.
-Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III Các hoạt động.
44 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 24, 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø học thuộc phần ghi nhơ, viết lại vào với BT1 phần luyện tập và chuẩn bị bài sau
-4 HS lên bảng đọc bài viết của mình.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn,
+Trả lời.
+Tóm tắt: UNICEF và báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi về với chủ đề. Em muốn sống an toàn.
-HS suy nghĩ và trả lời
+Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung.
-Cần phải đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn
-Nghe
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS đọc bài của mình
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp.
-Nghe.
-Tiếp nối nhau đọc bản tin tóm tắt của mình trước lớp.
+17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
+29\11\200. là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo.
Địa lý
Bài 21: Thành Phố Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành Phố Hồ Chí Minh.
-Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học
-Các bản đồ: Hành chính, giao thông việt nam.
-Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh (Nếu có).
-Tranh ảnh về Thành Phố Hồ Chí Minh (do GV và HS sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Thành phố trẻ lớn nhất cả nước.
HĐ3: Trung tâm kinh tế- văn hoá- khoa học lớn.
HĐ4: Hiểu biết của em về Tp HCM
3 Củng cố dặn dò
-GV đưa lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ (ĐBNB).
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí vùng ĐBNB trên lược đồ.
-Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ các thành phố lớn.
-GV dẫn dắt: Trong số các thành phố lớn vùng ĐBNB có 1 thành phố hết sức nổi tiếng.
-GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Thành phố Hồ Chí Minh.
-Treo lược đồ thành phố Hồ Chí Minh và giới thiệu,
-Yêu cầu HS dựa vào SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
+Thành phố HCM đã bao nhiêu tuổi?
+Trước đây thành phố có tên gọi là gì?
..
-Với lịch sử hơn 300 năm, thành phố HCM được coi là một thành phố trẻ. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về thành phố.
-Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của thành phố HCM trên lược đồ (GV có thể treo bản đồ TPHCM để HS quan sát rõ hơn toàn cảnh TP HCM và vị trí sông sài gòn.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi, quan sát bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi. Tại sao nói TP HCM là thành phố lớn nhất cả nước?
-Yêu cầu HS lên bảng sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ bé đến lớn về diện tích và dân số.
-Yêu cầu HS nhìn vào bảng kết quả trên bảng cho biết: TP nào có diện tích lớn nhất, thành phố nào có số dân đông nhất.
KL: TP HCM là thành phố lớn nhất cả nước. TP nằm bên sông sài gòn và là một thành phố trẻ.
-GV giới thiệu: TP HCM là trung tâm kinh tế- văn hoá- khoa học lớn của cả nước. Với nhịp sống luôn hối hả, bận rộn.
-GV treo hình 4 chợ bến thành hình 5 nhà hoa ôn đới trong công viên đầm sen. Hình a,b, dây chuyền lắp ráp ti vi, phân xưởng.
-Sau đó giới thiệu
+Đây là chợ bến thành, một chợ lớn nổi tiếng của TPHCM
+Đây là một góc công viên Đầm sen- nhà hoa ôn đới
..
-Yêu cầu HS lên bảng gắn các hình ảnh vào bảng trong 3 cột cho đúng (Cột giáo viên xem sách thiết kế)
-GV treo bản đồ Tp HCM lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Ví dụ cả lớp có 9 nhóm. Yêu cầu
+Nhóm 1,2,3 dựa vào vốn hiểu biết của bản thân, SGK và quan sát bản đồ tìm các dẫn chứng thể hiệu TPHCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
=> Kể tên các nghành công nghiệp của thành phố.
=> Kể tên chợ siêu thị lớn.
+Nhóm 7,8,9 dựa vào hiểu biết của bản thân, SGK và bản đồ tìm các dẫn chứng chứng tỏ TP HCM là trung tâm văn hoá lớn => kể tên các viện bảo tàng)
-GV yêu cầu từng nhóm trình bày. GV ghi vào 3 cột trên bảng cho tương ứng
-Yêu cầu các HS đọc lại kết quả HS đã tìm được ở các cột.
KL: TPHCM là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. TP cũng là trung tâm văn hoá, khoa học lớn của cả nước.
-Hỏi HS ai đã được đến TPHCM hoặc xem trên ti vi, tranh ảnh.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi mỗi đội chọn 1 trong các nội dung sau để thực hiên,
+Hãy vẽ lại 1 cảnh về TPHCM mà em đã được nhìn thấy.
+Hãy kết lại những gì em thấy ở TPHCM,
+Hãy viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu miêu tả những điều làm em ấn tượng về TPHCM.
-Yêu cầu HS trình bày. GV theo dõi, bổ sung nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-Yêu cầu HS học bài, chuẩn bị tranh ảnh tìm hiểu về bài Thành Phố Cần Thơ.
-GV kết thúc giờ học.
-HS quan sát
-2 HS lên bảng thực hiện
-1 HS lên bảng chỉ và đọc tên các thành phố. TP Cần Thơ và TP HCM
-HS lắng nghe, trả lời: Thành phố Hồ Chí Minh.
-Nghe
-Theo dõi.
-HS thảo luận sau đó đại diện HS trả lời câu hỏi:
+300 tuổi.
+Tên là Sài Gòn , Gia định
-Nghe
-HS thảo luận. Sau đó từng HS đại diện từng nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi như sau.
-HS quan sát bảng số liệu, so sánh diện tích TPHCM và diện tích của TP với các TP khác.
-Sau đó 2 HS trả lời: TPHCM là Tp lớn nhất vì có số dân nhiều nhất và diện tích lớn nhất.
-HS lên bảng: 1 HS sắp thứ tự về diện tích, 1 HS sắp thứ tự về dân số như sau.
-HS trả lời: TpHCM có số dân đông nhất và diện tích lớn nhất.
-Nghe
-Nghe
-5 HS lên bảng, mối HS gắn 1 hình.
-HS chia thành các nhóm. Hiểu yêu cầu của GV và thực hiện yêu cầu.
+Nhóm 1,2,3
=> Các nghành công nghiệp: Điện luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng dệt may.
=>: Chợ bến thành, siêu thị Metro, MaKro..
+Nhóm 7,8,9
=> bảo tàng chứng tích chiến tranh khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng.
=>Nhà hát lớn thành phố
-Mỗi nhóm trình bày 1 ý nhỏ không lặp lại của nhóm bạn đã nêu.
-3 HS lần lượt đọc kết quả ở cột 3
-HS trả lời
-HS làm việc cặp đôi, chọn 1 trong các nội dung, thảo luận xong thì thực hành thao tác.
-Một số đại diện nhóm lên trình bày treo tranh vẽ và giới thiệu/ kể lại với cả lớp/ đọc bài văn miêu tả.
-2 Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Ghi nhớ
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Múa hát về chủ đề.
I. Mục tiêu.
Nhớ lại các chủ đề mình đã sinh hoạt.
Hát, múa được các bài hát về chủ đề.
II. Chuẩn bị:
Các bài hát về chủ đề.
Một số động tác phụ hoạ cho bài hát.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Họat động.
3. Củng cố – dặn dò.
- Bắt nhịp:
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Tổ chức tìm các bài hát về chủ đề.
- Nhận xét tuyên dương.
-Tổ chức:
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Lớp đồng thanh hát bài lớp chúng ta đoàn kết.
- Nhắc lại đề bài.
- Thảo luận nhóm viết ra phiếu thảoluận tên những bài hát về chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Thi đua hát kết hợp múa các bài hát về chủ đề.
- Lớp nhận xét.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài học cho tuần sau.
Âm nhạc
Bài 24: Ôn tập bài hát Chim sáo
- Ôn tập TĐN số 5, số 6.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
HS kết hợp hát múa phụ hoạ bài Chim sáo.
Tập đọc và nghe thang âm:
Đô – rê – mi – son – la
Đô – rê – mi – son.
II. Chuẩn bị:
1: Giáo viên: - Một số động tác phụ hoạ.
- Nhạc cụ quen dùng.
2: Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổ định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
HĐ 1: Ôn tập bài hát 8’
HĐ 2: Biểu diễn
12’
HĐ 3: Ôn tập đọc nhạc bài 5, 6. 20’
3.Củng cố dặn dò:2’
-Kiểm tra bài: Chúc mừng sinh nhật.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Ôn tập bài hát: Chim sáo
-GV HD ôn – bắt nhịp.
-HD Gõ đệm theo nhịp 3-4.
-Cho từng nhóm gõ.
-Sửa sai.
-Cho HS tập biểu diễn bài hát.
-Cho HS nghe đàn thang âm
Đô – rê – mi – son – la.
-GV đàn thay đổi 1 – 2 thang âm để HS nghe và nhận ra.
-Ôn tập bài số 5.
Đô – rê – mi – son.
-Nhận xét chung tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập bài hát và bài tập đọc nhạc.
-2HS lên bảng thực hiện.
-Chia thành từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu.
-Thực hiện.
_Thực hiện.
Hát đơn ca, tốp ca.
-Hát kết hợp vận động
Phụ Hoạ theo nhịp
-Thực hiện.
Theo cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp.
-Nghe.
-Đọc đồng thanh thang âm.
-Nghe và nêu.
-ôn tập theo nhóm, cá nhân, đồng thanh.
- HS nghe hai mức âm: nói đúng tên và đọc đúng cao độ.
HS tập đọc và hát lời TĐN số 6 vài lượt.
-2HS lên biểu diễn lại bài hát.
File đính kèm:
- ga lop4 t12425.doc