I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài : Bài thơ ngộ nghĩnh , đáng yêu , nói về ước mơ của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .
2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .
3. Thái độ: Biết ước mơ về tương lai tốt đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
44 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy lớp 4 - 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu thích việc phát triển câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể .
- Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1 , 2 của truyện Ở Vương quốc Tương Lai theo 2 cách kể : trình tự thời gian , trình tự không gian .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Luyện tập phát triển câu chuyện .
- 1 em kể lại truyện ở lớp hôm trước .
- 1 em trả lời câu hỏi : Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ?
3. Bài mới : Luyện tập phát triển câu chuyện (tt) .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể theo thứ tự thời gian
- Bài 1 :
+ Dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- 1 em giỏi làm mẫu , chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể .
- Từng cặp đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai , quan sát tranh minh họa , suy nghĩ , tập kể lại theo trình tự thời gian .
- Vài ba em thi kể .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể theo thứ tự không gian .
- Bài 2 :
+ Hướng dẫn hiểu đúng yêu cầu của bài :
@ Trong BT1 , các em đã kể câu chuyện theo trình tự thời gian : việc xảy ra trước được kể trước , việc xảy ra sau kể sau .
@ BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác .
- Nhận xét , chấm điểm .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Từng cặp suy nghĩ , tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian .
- Vài ba em thi kể .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động 3 : So sánh hai cách kể .
- Bài 3 :
+ Dán tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1 , 2 .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
@ Về trình tự sắp xếp các sự việc : Có thể kể đoạn Trong công trường xanh trước , Trong khu vườn kì diệu sau hoạc ngược lại .
@ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 cũng thay đổi theo .
4. Củng cố , dặn dò :
- 1 em nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện : kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian .
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
- Nhìn bảng so sánh phát biểu ý kiến .
- Lắng nghe.
v Rút kinh nghiệm:
Tiết 2 Âm nhạc
Tiết 3 Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh .
2. Kĩ năng: Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không .
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ê-ke , phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt .
- Cho vài HS làm lại bài tập 1.
2. Bài mới : Hai đường thẳng vuông góc .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc .
- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng , cho thấy rõ 4 góc A , B , C , D đều là góc vuông .
- Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài . Cho HS biết : Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau .
- Cho HS nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C . ( Kiểm tra lại bằng ê-ke )
- Dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM , ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau như SGK .
- Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau : hai đường mép liền nhau của quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen , ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke
Hoạt động lớp .
- HS làm bài tập.
- Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 :
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài 2 :
+ Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài 3 :
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài 4 :
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố , dặn dò :
- Các nhóm cử đại diện thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc ở bảng .
- Nêu lại những nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập: 2, 4 / 50
- Chuẩn bị: Hai đường thẳng song song.
Hoạt động lớp .
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không rồi trả lời .
a. Vuông góc.
b. Không vuông góc.
- Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD .
+ BA và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.AD và DC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. DC và CB là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Dùng ê-ke để xác định được trong mỗi hình , góc nào là góc vuông , từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó .
a. Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau .
- CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
b. Góc đỉnh P và góc đỉnh N là vuông góc
Ta có : PN, MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
a. Nêu được AD , AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau ; AD , CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
b. Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC ; BC và CD .
v Rút kinh nghiệm:
Tiết 4 Hoạt động tập thể
KIỂM TRA LẠI VIỆC HỌC TẬP TRONG TUẦN
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS biết được những việc làm được trong tuần và có phương hướng thực hiện ở tuần 9.
Có ý thức hơn trong học tập, nề nếp cũng như việc tham gia các phong trào.
II/ TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cho HS các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua.
GV nhận xét và tuyên dương tổ hoàn thành tốt việc học tập và lao động trong tuần.
Cho HS bình chọn HS xuất sắc về học tập và lao động trong tuần.
Bình chọn đôi bạn cùng tiến có tiến bộ.
Bình chọn tổ thi đua xuất sắc.
GV nhận xét, khen ngợi.
Phê bình HS trong học tập chư tiến bộ và ít làm vệ sinh trường lớp.
* Đề ra phương hướng thực hiện tuần 9 và phân công vệ sinh trường lớp:
+ Tổ 3 vệ sinh lớp.
+ Tổ 1 và 2 vệ sinh sân trường.
Nhắc nhở HS thực hiện tốt nhiệm vụ của mình .
Tổ trưởng báo cáo kết quả.
Bình chọn tổ hoàn thành tốt công việc.
Bình chọn cá nhân hoàn thành tốt công việc và có ý thức giúp đỡ bạn bè.
Bình chọn tổ thi đua xuất sắc.
- Lắng nghe.
Tiết 5 Anh văn
Tiết 6 Phụ đạo – Bồi dưỡng toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố được kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Rèn các kĩ năng giải các bài toán về tìm hai số khgi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV giới thiệu tiết ôn tập.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV đưa đề bài tập và hướng dẫn HS cách làm bài
- Bài 1 : Tổng của hai số là 50, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó .
- Bài 2 : Lớp 4/1 và lớp 4/2 cùng trồng được 1.240 cây hoa. Lớp 4/1 trồng nhiều hơn lớp 4/2 20 cây hoa . Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây hoa ? (hãy giải bài toán bằng hai cách)
- GV nhận xét và hướng dẫn HS sửa chữa .
* Dặn dò :
- HS về nhà luyện tập thêm về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- HS trả lời .
Bài giải
Hai lần số lớn là:
50 + 10 = 60
Số lớn là :
60 : 2 = 30
Số bé là :
50 – 30 = 20
Đáp số : Số lớn : 30
Số bé : 20
- Cách 1 : Bài giải
Hai lần số cây hoa lớp 4/1 trồng là :
1.240 + 20 = 1.260 ( cây hoa )
Số cây hoa lớp 4/1 trồng là :
1.260 : 2 = 630 ( cây hoa )
Số cây lớp 4/2 trồng là :
1.240 – 630 = 610 ( cây hoa)
Đáp số : Lớp 4/1 : 630 cây hoa
Lớp 4/2 : 610 cây hoa
- Cách 2 : Bài giải
Hai lần số cây lớp 4/2 trồng là :
1.240 – 20 = 1.220 ( cây hoa )
Số cây lớp 4/2 trồng là :
1.220 : 2 = 610 ( cây hoa)
Số cây lớp 4/1 trồng là :
1.240 – 610 = 630 ( cây hoa)
Đáp số : Lớp 4/1 : 630 cây hoa
Lớp 4/2 : 610 cây hoa
- HS nhận xét sửa chữa.
- HS lắng nghe.
Tiết 7 Lao động
LƯỢM LÁ SÂN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS có ý thức vệ sinh trường lớp, thêm yêu hoa kiểng của lớp , của trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV thông qua nội dung lao động.
- GV phân công công việc cụ thể.
+ Tổ 1 : Trực vệ sinh lớp.
+ Tổ 2, 3 : Làm vệ sinh sân trường.
- Cho các tổ thực hiện công việc, nhắc nhở HS tích cực và giữa an toàn trong lao động.
- GV theo dõi , nhắc nhở .
- GV nhận xét các tổ và tuyên dương cá nhân tích cực. + Tố 1 .
+ Tổ 2, 3 .
- Lắng nghe.
- Các tồ thực hiện công việc.
- Nhận xét , bình chọn.
- Lắng nghe.
File đính kèm:
- GA Lop4 tuan 8.doc