I/ Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau
- Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
- Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau
- Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
- Nhận dạng gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 28 - Trần Thị Thanh Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
- Những con chữ nào có độ cao 2,5 li
- Các con chữ còn lại cao mấy li ?
- Yêu cầu học sinh viết chữ: “ Yêu “ vào bảng con.
HĐ3:Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Yêu cầu HS mở vở, cầm bút, viết
+ 1 dòng chữ Y cỡ vừa
+ 1 dòng chữ Y cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa
+ 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ
+ 1 dòng cụm từ ứng dụng
HĐ4: Chấm bài 7 em
HĐ5: Củng cố, dặn dò: Viết bài ở nhà
- Quang, Liêm lên bảng
- Chữ Y cao 8 li
- Chữ Y gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới
- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Học sinh viết bóng
- Học sinh viết bảng con
- Có 4 chữ
- Y hoa
- l,y,g
- Chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu
NS: 19/3 Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 28)
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra định kì.
2. Bài mới :
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi Định nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS TL nhóm 4 và ghi vào bảng nhóm
+ Nhóm 1: cây lương thực
+ Nhóm 2: cây ăn quả
+ Nhóm 3: cây lấy gỗ
+ Nhóm 4: cây bóng mát
+ Nhóm 5: cây hoa
- Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi nhiều và đúng
Bài 2
- Gọi Vỹ nêu yêu cầu
- Yêu cầu TL nhóm 2
- Nhận xét
Bài 3
- Gọi Lê em nêu yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài, Trung làm bảng phụ
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
- Về nhà hoàn thành bài tập ở vở bài tập.
- Định nêu, cả lớp theo dõi
- Các nhóm TL, ghi và trình bày, cả lớp nhận xét.
- Vỹ nêu
- Lần lượt từng cặp HS hỏi - đáp.
- Lê nêu, cả lớp quan sát bảng phụ
- :àm bài
- Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng :
Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng Lan ở cuối thư : "Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé !"
- 2 em đọc lại đoạn văn trên.
TOÁN ( Tiết 149) CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200
- Biết so sánh các số tròn chục.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Các hình vuông biểu diễn trăm, các hình chữ nhật biểu diễn chục
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Bài 2
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
HĐ1:GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi : có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Số 110 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
- 100 là mấy chục ?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ?
- Có lẻ ra đơn vị nào không ?
- Vậy 110 là số tròn chục
- Hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc, viết và cấu tạo của các số 120
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ra cách đọc, viết và cấu tạo của các số 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200
HĐ3 : So sánh các số tròn chục
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi : có bao nhiêu ô vuông ?
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hỏi : có bao nhiêu ô vuông ?
- 110 ô vuông và 120 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn, bên nào có ít ô vuông hơn ?
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu > , < vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh các số 120 và 130
HĐ4 : Luyện tập : b1,2,3
Bài 1 :
- Gọi Tùng đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét
* Giao bài 4 cho HSG
Bài 2 :
- Gọi Tâm đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét
Bài 3 :
- Gọi Dưỡng đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.vào vở
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách so sánh các số tròn chục
C. Củng cố, dặn dò :
- Số tròn chục là số có mấy chữ số 0 cuối cùng
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị.
- Có 3 chữ số là chữ số 1, chữ số 1 và chữ số 0.
- 100 là 10 chục
- Có 11 chục
- Không lẻ ra đơn vị nào.
- Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học sgk.
- 2 HS lên bảng, 1HS đọc số, 1 HS viết số, lớp theo dõi và nhận xét
- Có 110 ô vuông
- Có 120 ô vuông
- 120 ô vuông nhiều hơn 110 ô vuông, 110 ô vuông ít hợn 120 ô vuông
- 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
110 110
- Tùng đọc
- Chia 2 đội, mỗi đội lần lượt cử bạn đọc, đội nào có nhiều bạn đọc đúng là thắng
- HSG làm bài 4
- Tâm đọc
- Cả lớp làm bảng con
- Dưỡng đọc đề bài
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- 2 HS trả lời
a
CHÍNH TẢ ( Tiết 56) CÂY DỪA
I/ Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2a ; viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3/ SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ : Kho báu
- Gọi Liêm, Tâm đánh vần các từ sau : kho báu, cuốc bẫm, cày sâu, gà gáy.
- Nhận xét,
2. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghia bảng
HĐ2 : HD viêt
- Đọc mẫu lần 1
- HD trình bày
+ Đoạn thơ có mấy dòng?
+ Dòng thứ nhất có mấy chữ?
+ Dòng thứ hai có mấy chữ?
+ Viết như thế nào cho đẹp?
- HD viết : tàu, dang tay, hũ rượu, bạc phếch, chiếc lược, ...
- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a. Cho HS kể nhanh các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x.
Bài 3 : Cho HS nhận biết những chữ viết hoa trong bài thơ.
- Viết bảng con: tàu, dang tay, hũ rượu, bạc phếch, chiếc lược, ...
HĐ3 : Viết bài vào vở
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Đọc từng dòng, gõ thước
- Đọc cho HS dò lại bài.
- Chấm bài ở bảng lớp.
- Chấm chéo
- Chấm vở 5 - 7 em.
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Sữa sai
- 2 HS đánh vần các từ bên.
- Nghe và 2 em đọc lại
+ 8 dòng
+ 6 chữ
+ 8 chữ
- Đánh vần
- HS kể nhanh tên các loài cây có tiếng bắt đầu bằng s hay x.
s : sắn, sim, sung, sen, súng, sế sậy, ...
x : xoan, xà cừ, xà nu, ...
- Những chữ viết hoa có trong bài : Bắc Sơn, Đinh Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Cả lớp viết vào bảng con
- Thực hiện theo yêu cầu
- Viết bài. Bảng lớp: Duyên
- HS dò lại bài.
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- Làm bài tập .
NS: 20/3 Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 28) ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu :
- Biết đáp lại lời chia vui trong các tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2) ; viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Kênh hình trong SGK.
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài văn Quả măng cụt.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra định kì.
2. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi Hương đọc yêu cầu bài tập.
- Cho các em thực hành đóng vai.
- Nhận xét
Bài 2
- Gọi Linh đọc đoạn văn tả Quả măng cụt.
- Hướng dẫn các em đọc nội dung các câu hỏi.
- HD các em hói đáp theo cặp.
Bài 3
- HD các em viết câu trả lời cho phần a.
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài tập ở VBT.
- Hương đọc yêu cầu.
- 4 HS thực hành đóng vai.
- HS1, 2, 3 nói lời chúc mừng : Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong hội thi.
- HS4 : Mình rất cảm ơn các bạn.
- Nhiều HS thực hành đóng vai.
- Linh đọc, cả lớp đọc thầm
- HS nhận biết quả măng cụt qua tranh.
- HS đọc thầm nội dung các câu hỏi.
- 2 em hói - đáp theo các câu hỏi.
- Nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp.
- HS thực hành vào vở bài tập.
- HS đọc bài viết của mình.
Chốt ý đúng : Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của một đứa bé, Vỏ măng cụt màu tím thẫm ngã sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
TOÁN ( Tiết 140) CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Các hình vuông biểu diễn trăm, đơn vị
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Bài 3
- Bài 4
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Giới thiệu các số từ 101 đến 110
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi : có mấy trăm ?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ, hỏi có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục. 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như trên
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ra cách đọc, viết các số còn lại trong bảng : 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110
HĐ3 : Luyện tập :b1,2,3
Bài 1 :
- Gọi Minh đọc yêu cầu của đề bài
- Cho HS tham gia chơi Ghép đúng
- Cách chơi: Chia 2 đội, mỗi đội cử 3 cặp , mỗi cập 1 em chọn số, 1 em chọn đọc số. Nhóm nào ghép đúng, nhanh là thắng
- Nhận xét
* Giao bài 4 cho HSG
Bài 2 :
>
- Gọi Liêm đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu lên bảng viết
- Nhận xét
Bài 3 :
- Gọi Huy đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
HĐ4 : Củng cố, dặn dò :
- Số 105 đọc là:
a. Một trăm năm b. Một trăm không năm
c. Một trăm linh năm d. Một linh năm
- Bài tập 2,3
- Định, Tùng
- Trinh
- Có 1 trăm
- Có 0 chục và 1 đơn vị.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng con trong phần bài học sgk.
- 2 HS đọc số. Cả lớp ĐT.
- Minh đọc
- 2 đội tham gia
- HSG làm bài
- Liêm đọc, cả lớp quan sát bảng phụ
- Từng em lên bảng điền
- 2HS đọc đề bài
- HS làm bài, Hồ Tâm lên bảng làm.
-
C
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 tuan 28.doc