Các linh kiện đi kèm theo máy lần lượt bao gồm:
- Dây nguồn (2 chấu và 3 chấu)
- Dây VGA (dây tín hiệu)
- Remote và pin sửdụng cho remote
- CD-Rom (chỉcó ởmáy có chức năng kết nối wirwless)
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy chiếu đa năng Panasonic LCD projector panasonic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số chi tiết sử dụng cho từng lọai
màn chiếu khác nhau. Trong đó L:
khỏang cách (min, max) từ máy
chiếu đến màn chiếu, H (E):
khỏang cách từ cạnh dưới của màn
chiếu đến điểm vuông góc của màn
chiếu và đường chiếu từ thấu kính
máy chiếu đến màn chiếu.
Ví dụ: với máy chiếu PT-LB51, khi
sử dụng màn chiếu 70”, để có thể
nhận được hình ảnh chiếu một
cách tòan vẹn và rõ nét nhất, nên
đặt màn chiếu đến máy chiếu trong
khỏang cách 2.2 – 2.5m và đặt
màn chiếu cao hơn điểm chiếu của
thấu kính đến màn hình là 0.15m.
Quy định khỏang cách sử dụng cho series PT-LB51
Sau khi khởi động máy chiếu và máy tính, tùy theo từng lọai Laptop khác
nhau (HP, Acer, Sony…), ta nhấn tổ hợp phím Fn + F4/F5/F7/F8… cho phú
hợp để khai báo kết nối tín hiệu giữa 2 thiết bị.
Ví dụ: để kết nối tín hiệu giữa máy tính HP và máy chiếu, ta nhấn tổ hợp Fn
+ F4
+
Lưu ý: khi khởi động máy chiếu, trên màn chiếu sẽ hiển thị bảng hướng dẫn
chọn lựa phím kết nối F4/F5/F7/F8…phù hợp với từng lọai máy tính khác
nhau.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy chiếu Panasonic 5
Quy định khỏang cách sử dụng cho series PT-LB75 và PT-LB80
CÁC PHÍM CHỨC NĂNG CỦA REMOTE
POWER: phím khởi động
MAIN MENU: lựa chọn và cài
đặt các chức năng trình chiếu
Các phím di chuyển, dùng trong
việc lựa chọn các thao tác
FREEZE: làm đóng băng hình
ảnh trình chiếu
DEFAULT: chọn cài đặt sẵn có
do nhà sản xuất đã mặc định
MULTI-LIVE: chỉ thực hiện với
máy chiếu có chức năng kết nối
wireless
DIGITAL ZOOM: chức năng
phóng to điểm ảnh cần xem
AUTO SETUP: xem rõ chức năng
tại bảng bên dưới, mục OPTION Æ
AUTO SETUP
COMPUTER, WIRELESS,
VIDEO: các phím nóng để chọn lựa
kết nối
Chức năng lật trang
RETURN: quay trở về trạng thái
trước đó
SHUTTER: tắt tạm thời
INDEX WINDOW: chia đôi màn
hình chiếu
VOLUME: tăng giảm âm thanh loa
COMPUTER SEARCH: tìm kiếm
tín hiệu kết nối với máy tính, chỉ
thực hiện với máy chiếu có chức
năng kết nối wireless
Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy chiếu Panasonic 6
CÁC PHÍM CHỨC NĂNG CỦA MENU
Lưu ý:
1. Các chức năng có ghi chú gạch dưới là chức năng được nhà sản xuất mặc định sẵn
2. Sau khi dùng các nút ½¾¿À để di chuyển đến các cài đặt theo ý muốn, người sử dụng nhấn nút
ENTER để thực hiện thao tác vừa chọn.
3. Các option có thể thay đổi tùy theo từng series máy chiếu khác nhau, người sử dụng có thể tham khảo
thêm tại Catalogue được đính kèm theo máy.
Main menu
(menu chính)
Sub-menu
(menu con)
Options (lựa chọn) Hướng dẫn
PICTURE MODE NATURAL
STANDARD
DYNAMIC
BLACKBOARD
Tùy thuộc vào môi trường ánh sáng, dùng
phím ½¾ để chọn hiển thị chất lượng hình
ảnh theo 4 tiêu chuẩn:
o Natural: hình ảnh tự nhiên
o Dynamic: hình ảnh rực rỡ
o Standard: hình ảnh chuẩn theo mặc định
o Blackboard: chọn chế độ này khi trình
chiếu hình ảnh lên bảng đen
CONTRACT • Default: 0 Hiệu chỉnh độ tương phản của hình ảnh,
thấp ½ hoặc cao¾
BRIGHTNESS • Default: 0 Hiệu chỉnh độ sáng của hình ảnh, tối ½
hoặc sáng ¾
COLOR • Default: 0 Hiệu chỉnh màu sắc của hình ảnh, chỉ dùng
cho S-Video/Video, màu sắc tươi ½ hoặc
màu sắc đậm ¾
TINT • Default: 0 Hiệu chỉnh trạng thái màu sắc của hình
ảnh, chỉ dùng cho S-Video/Video, màu đỏ
càng tăng ½ hoặc màu xanh lá càng tăng ¾
SHARPNESS • Default: 0 Hiệu chỉnh độ sắc nét của hình ảnh, giảm
độ nét ½ hoặc tăng độ nét ¾
COLOR
TEMPERATURE
LOW
HIGH
STANDARD Hiệu chỉnh màu sắc của hình ảnh
o Low: hơi xanh
o Standard: cân bằng màu trắng
o High: hơi đỏ
DAYLIGHT VIEW AUTO OFF Hỗ trợ chức năng điều chỉnh hình ảnh
trong các môi trường ánh sáng khác nhau,
tạo hình ảnh trong và sắc nét nhất.
o Auto: tự động điều chỉnh
o Off: không họat động
AI ON OFF
WHITE BALANCE
(RGB signal only)
• Default: 0
WHITE BALANCE RED
WHITE BALANCE GREEN
WHITE BALANCE BLUE
Lựa chọn và hiệu chỉnh chế độ cân bằng
trạng thái màu sắc của hình ảnh, dùng
phím ½ hoặc ¾ để tăng giảm màu sắc
o White balance red: cấp độ màu đỏ
o White balance green: cấp độ màu xanh
lá
o White balance blue: cấp độ màu xanh
da trời
TV SYSTEM
(S-VIDEO/VIDEO
signals only)
AUTO
NTSC 4.43
PAL-M
SECAM
NTSC
PAL
PAL-N
STILL MODE
(S-VIDEO/VIDEO)
OFF
ON
PICTURE
DETAILED SETUP
NOISE REDUCTION
(S-VIDEO/VIDEO)
ON
OFF
REALTIME
KEYSTONE
OFF ON Chỉnh hình ảnh luôn vuông góc khi xê dịch
góc chiếu lên xuống
KEYSTONE • Default: 0
H • Default: 0 Di chuyển vị trí hình ảnh chiếu qua trái ½
hoặc qua phải ¾
POSITION
V • Default: 0 Di chuyển vị trí hình ảnh chiếu đi lên ¿
hoặc đi xuống À
POSION
DOT CLOCK • Default: 0 Chỉ sử dụng cho máy PCs, hạn chế sọc
Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy chiếu Panasonic 7
rung trên hình ảnh chiếu, sử dụng nút ½¾
CLOCK PHASE • Default: 0 Chỉ sử dụng cho máy PCs, hạn chế tối đa
sọc rung trên hình ảnh chiếu, sử dụng nút
½¾
Lưu ý: trước khi điều chỉnh chức năng này,
cần phải kích họat chức năng DOT
CLOCK trước
ASPECT 4:3
16:9
S4:3
AUTO
Lựa chọn tỷ lệ kích thước hình ảnh hiển
thị, chỉ dùng cho S-Video/Video, sử dụng
nút ½¾
RESIZING OFF ON Luôn được chọn ở chế độ “ON”, khi hình
ảnh được nhận từ tín hiệu đầu vào có độ
phân giải thấp thì sẽ được máy chiếu
chuyển đổi để có thể hiển thị với độ phân
giải của máy chiếu
FRAMELOCK OFF ON
LANGUAGE Chọn lựa ngôn ngữ hiển thị trên MENU, sử
dụng nút ¿À
INPUT GUIDE DETAILED
OFF
SIMPLE Khi có sự thay đổi tín hiệu đầu vào, sẽ xuất
hiện bảng thông báo tín hiệu đầu vào ngay
góc trên bên phải của hình ảnh chiếu.
Người sử dụng có thể cài đặt 3 dạng hiển
thị khác nhau:
o Off: tắt chế độ hiển thị
o Simple: chỉ hiển thị tên của tín hiệu đầu
vào
o Detailed: hiển thị tòan bộ các cổng kết
nối tín hiệu đầu vào
STARTUP LOGO ON OFF Chức năng bật/tắt hiển thị logo nhãn hiệu
máy chiếu đang sử dụng, sử dụng nút ½¾
FUNCTION BUTTON SHUTTER
PICTURE MODE
INDEX WINDOW
AUTO SETUP
FREEZE
Lựa chọn các chức năng hỗ trợ khi trình
chiếu, sử dụng nút ½¾
o Shutter: tắt tạm thời
o Auto setup:
o Picture mode: chọn hiển thị hìnhảnh
theo 4 tiêu chuẩn (đã nêu trong mục
PICTURE Æ PICTURE MODE)
o Freeze: đóng băng hình ảnh chiếu
o Index window: chia đôi cửa sổ trình
chiếu
COMPUTER 2
SELECT
INPUT OUTPUT Máy chiếu có 2 cổng kết nối
COMPUTER/COMPUTER 2. Khi chọn
INPUT, mặc định cổng COMPUTER luôn
là cổng IN, còn COMPUTER 2 có thể
chọn là cổng IN/OUT. Nếu chọn OUTPUT
thì mặc nhiên tín hiệu xuất ra là từ cổng
COMPUTER.
LAMP POWER STANDARD ECO-MODE Chức năng điều chỉnh độ sáng của bóng
đèn chiếu. Khi chọn chế độ “ECO-
MODE”, độ sáng chói của bóng đèn sẽ
giảm Æ giảm tiêu hao điện nguồn Æ độ ồn
sẽ giảm. điều này làm kéo dài tuổi thọ của
bóng đèn. Người sử dụng có thể chọn chế
độ này khi trình chiếu trong môi trường
nhỏ hẹp hoặc không cần môi trường không
cần độ sáng cao.
LAMP RUNTIME Chức năng kiểm tra lượng thời gian máy
chiếu đã trình chiếu
POWER OFF TIMER DISABLE
15 MIN
20MIN
25 MIN
30 MIN
35 MIN
40 MIN
45 MIN
50 MIN
55 MIN
60 MIN
Dùng để cài đặt thời gian chờ tắt mày kể từ
khi người dùng rút tín hiệu, sử dụng nút
½¾ để lựa chọn các thời gian khác nhau từ
15 phút đến 60 phút
DIRECT POWER ON OFF ON
CONTROL PANEL VALID INVALID Chức năng bật/tắt hạot động của các nút
điều khiển trên bề mặt của máy chiếu, sử
dụng nút ½¾
OPTION
AUTO SETUP AUTO BUTTON Chọn 2 chức năng:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy chiếu Panasonic 8
o Auto: khi máy chiếu kết nối với máy
tính, tự động kích họat chế độ SIGNAL
SEARCH, DOT CLOCK, CLOCK
PHASE
o Button: chỉ kích họat chế độ SIGNAL
SEARCH, DOT CLOCK, CLOCK
PHASE khi người sử dụng thực hiện
thao tác vào menu Æ auto setup Æ
button
SIGNAL SEARCH ON OFF Chọn bật/tắt chế độ tự động dò tìm tín hiệu
INSTALLATION FRONT/DESK
FRONT/CEILING
REAR/DESK
REAR/CEILING
Sau khi đặt máy ở các tư thế khác nhau,
nhấn nút chọn kiểu đặt máy chiếu đang
thựchiện để nhận hình ảnh trình chiếu đúng
nhất, sử dụng nút ½¾
o Front/desk: để bàn, chiếu trước
o Front/ceiling: treo trần, chiếu trước
o Rear/desk: để bàn, chiếu sau
o Rear/ceiling: treo trần, chiếu sau
HIGHLAND OFF ON Điều chỉnh tốc độ họat động của quạt làm
mát, nhấn nút ½ chọn tốc độ thấp và nút ¾
chọn tốc độ cao
RGB/YPBPR AUTO
YPBPR
RGB
VOLUME • Default: 20 Hiệu chỉnh âm thanh phát ra từ hệ thống
loa của máy chiếu
INDEX WINDOW Chia đôi cửa sổ trình chiếu (có thể chọn
chức năng này ngay trên nút FUNCTION
trên bề mặt máy chiếu
SHUTTER Tắt tạm thời (có thể chọn chức năng này
ngay trên nút FUNCTION trên bề mặt máy
chiếu
OSD DESIGN TYPE 1
TYPE 3
TYPE 2
Có 3 kiểu định dạng cho menu (màu sắc,
kiểu chữ…), sử dụng nút ½¾ để chọn
SXGA MODE SXGA SXGA+
XGA MODE XGA WXGA
BLACKBOARD ON OFF Nhấn nút ½¾ để bật/tắt chức năng trình
chiếu trên bảng đen BLACKBOARD (đã
nêu trong PICTURE Æ PICTURE MODE)
DETAILED SETUP
BACK COLOR BLUE BLACK Nhấn nút ½¾ để chọn màu nền BLUE
hoặc BLACK cho phông màn chiếu khi
máy chiếu đang ở chế độ chờ
INPUT PASSWORD OFF ON Bật/tắt chế độ cài đặt password để khóa
máy, tránh trường hợp người khác đăng
nhập sử dụng
PASSWORD CHANGE Tạo password gồm 8 ký tự bằng các phím
½¾¿À, sau đó nhấn enter.
Lưu ý: do các ký tự tạo password là các
phím di chuyển ½¾¿À nên người sử
dụng khó nhớ vì vậy cần phải cẩn thận khi
sử dụng chức năng này.
TEXT DISPLAY OFF ON Chức năng bật/tắt bảng chữ (tên công ty,
…) hiển thị ở bên dưới hình ảnh trình chiếu
SECURITY
TEXT CHANGE Tạo bảng chữ để hiển thị theo nội dung vừa
nêu trên, cho phép tối đa 22 ký tự, sử dụng
½¾¿À để chọn ký tự
NETWORK Chọn phương thức kết nối mạng
NAME CHANGE Tạo tên cho máy chiếu đang sử dụng
INPUT PASSWORD Nhập password khi người sử dụng đã kích
họat chức nămg password trước đó
PASSWORD CHANGE Thay đổi password đã tạo
WEB CONTROL
LIVE MODE CUT IN
STATUS Hiển thị cài đặt wireless
WIRELESS
INTIALIZE
File đính kèm:
- Huong dan su dung may den chieu.pdf