Sáng kiến kinh nghiệm Giải pháp Quản lý, phát triển đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 7 Giáo viên hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Đăk Nông
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Giải pháp Quản lý, phát triển đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 7 Giáo viên hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Đăk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SKKN --------------------------- 4 
I. MỞ ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------- 5 
 1. Lý do chọn đề tài ---------------------------------------------------------------- 5 
 2. Mục đích nghiên cứu ------------------------------------------------------------ 7 
 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ----------------------------- 7 
 4. Phương pháp nghiên cứu ------------------------------------------------------- 7 
 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ------------------------------------------- 7 
II. NỘI DUNG ------------------------------------------------------------------------- 8 
 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ, PHÁT ĐỘI NGŨ THEO TIÊU 
 CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN CỦA HIỆU 
 TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH 
 ĐĂK NÔNG ------------------------------------------------------------------------ 8 
 1. 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề -------------------------------------------- 8 
 1. 2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, trung 
 học phổ thông công lập và quản lý đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh 
 nghề nghiệp. ---------------------------------------------------------------------- 9 
 1. 2. 1. Khái niệm về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ---------------- 9 
 1. 2. 2. Quy định mã số và chức danh nghề nghiệp -------------------- 10 
 1. 2. 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên THCS 11 
 1. 2. 4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT --------- 17 
 1. 2. 5. Cách xếp lương giáo viên THCS, THPT theo chức danh nghề 
 nghiệp ------------------------------------------------------------------------ 23 
 1. 3. Nhiệm vụ quyền hạn của Hiệu trưởng, Giáo viên, Nhân viên và học 
 sinh trường PTDTNT ------------------------------------------------------------ 25 
 1. 3. 1. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của Hiệu trưởng trường --- 25 
 1. 3. 2. Giáo viên trường PTDTNT phải thực hiện nhiệm vụ và quyền 
 hạn: --------------------------------------------------------------------------- 26 
 1. 3. 3. Nhân viên trường PTDTNT phải thực hiện nhiệm vụ và quyền 
 hạn: --------------------------------------------------------------------------- 27 
 1 1. 3. 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của học sinh --------------------------- 27 
2. Thực trạng biện pháp quản lý, phát triển đội đội ngũ theo chuẩn chức 
danh nghề nghiệp giáo viên của Hiệu trưởng các trường PTDTNT tỉnh Đăk 
Nông -------------------------------------------------------------------------------- 28 
 2. 1. Khái quát về tình hình tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội, giáo dục 
 vùng tỉnh Đăk Nông ----------------------------------------------------------- 28 
 2. 1. 1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Đăk 
 Nông -------------------------------------------------------------------------- 28 
 2. 1. 2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh Đăk Nông ------- 29 
 2. 1. 3. Tình hình phát triển giáo dục ở các trường PTDTNT tỉnh Đăk 
 Nông. ------------------------------------------------------------------------- 30 
 2. 2. Tình hình giáo dục của các trường PTDTNT tỉnh Đăk Nông ------ 31 
 2. 2. 1. Về học sinh: -------------------------------------------------------- 31 
 2. 2. 2. Về đội ngũ quản lý và giáo viên --------------------------------- 32 
 2. 3. Thực trạng biện pháp quản lý, phát triển đội ngũ theo chuẩn chức 
 danh nghề nghiệp giáo viên của hiệu trưởng các trường PTDTNT tỉnh 
 Đăk Nông ----------------------------------------------------------------------- 33 
 2. 4. Thực trạng đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn chức năng nghề 
 nghiệp giáo viên hiện nay của Hiệu trưởng các trường PTDTNT tỉnh 
 Đăk Nông. ---------------------------------------------------------------------- 33 
 2. 5. Thực trạng biện pháp xếp loại thi đua hàng năm của Hiệu trưởng 
 các trường PTDTNT tỉnh Đăk Nông ---------------------------------------- 34 
3. Đề xuất một số giải pháp quản lý, phát triển đội ngũ theo chuẩn chức 
danh nghề nghiệp giáo viên của Hiệu trưởng các trường PTDTNT tỉnh Đăk 
Nông. ------------------------------------------------------------------------------- 34 
 3. 1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp -------------------------------------- 34 
 3. 1. 1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa -------------------------------- 34 
 3. 1. 2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ------------------------------ 34 
 3. 1. 3. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất ---------------------------- 35 
 3. 1. 4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ------------------------------ 35 
 2 3. 2. Đề xuất một số giải pháp quản lý, phát triển đội ngũ theo chuẩn 
 chức danh nghề nghiệp giáo viên của Hiệu trưởng các trường PTDTNT 
 tỉnh Đăk Nông. ----------------------------------------------------------------- 35 
 3. 2. 1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL, GV, nhân viên 
 trong trường về tầm quan trọng của hoạt động dạy học --------------- 35 
 3. 2. 2. Giải pháp 2: Chỉ đạo phân công giảng dạy nhằm phát huy tối 
 đa năng lực và phù hợp với hoàn cảnh giáo viên ----------------------- 36 
 3. 2. 3. Giải pháp 3: Giám sát và điều chỉnh việc kịp thời thực hiện nội 
 dung chương trình, nền nếp dạy học phù hợp với đặc điểm học sinh 38 
 3. 2. 4. Giải pháp 4: Chỉ đạo cụ thể và khích lệ kịp thời phong trào đổi 
 mới phương pháp dạy học theo phương châm phù hợp đối với đối 
 tượng người học ------------------------------------------------------------ 39 
 3. 2. 5. Giải pháp 5: Duy trì thường xuyên công tác kiểm tra, đánh giá 
 hoạt động dạy học ---------------------------------------------------------- 41 
 3. 2. 6. Giải pháp 6: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo 
 viên, đặc biệt đối với giáo viên người đồng bào dân tộc -------------- 43 
 3. 2. 7. Giải pháp 7 : Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp bằng tiếng 
 dân tộc cho giáo viên người Kinh ---------------------------------------- 44 
 4. Kết quả đạt được: -------------------------------------------------------------- 45 
III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ------------------------------------------- 46 
 1. Kết luận ------------------------------------------------------------------------- 46 
 2. Khuyến nghị -------------------------------------------------------------------- 46 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ----------------------------------------- 48 
 3 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SKKN 
 Viết tắt Viết đầy đủ 
 BCH Ban chấp hành 
 CNH Công nghiệp hóa 
 CSVN Cộng sản Việt Nam 
 CBCNV Cán bộ công nhân viên 
 DH Dạy học 
 PTDTNT Phổ thông Dân tộc nội trú 
 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 
 ĐT Đào tạo 
 GD Giáo dục 
 HĐH Hiện đại hóa 
 KCHT Kết cấu hạ tầng 
 NCGD Nghiên cứu giáo dục 
 NXB Nhà xuất bản 
 PPDH Phương pháp dạy học 
 SGK Sách giáo khoa 
 QL Quản lý 
 QLGD Quản lý giáo dục 
 THPT Trung học phổ thông 
 TTHCS Trung học cơ sở 
 TW Trung Ương 
 UBND Ủy ban nhân dân 
 XHCN Xã hội chủ nghĩa 
 4 I. MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
 Trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam là thành viên của WTO; gia nhập 
TPP đã đặt nền giáo dục trước những cơ hội và thách thức mới. Để đáp ứng 
yêu cầu nâng cao chất lượng dạy và học, đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ các 
biện pháp từ đổi mới chương trình, nội dung dạy học, đổi mới phương pháp 
dạy học, đầu tư cơ sở vật chất, đổi mới kiểm tra đánh giá và thi cử Và đặc 
biệt là công tác bồi cán bộ quản lý giáo dục nói chung và cán bộ quản lý giáo 
dục các trường dân tộc nội trú nói riêng trong hoạt động quản lý, phát triển 
đọi ngũ tại đơn vị. 
 Để Giáo dục - Đào tạo thực hiện tốt vai trò của mình trong bối cảnh mới 
thì chất lượng và hiệu quả giáo dục phải được nâng cao. Một trong những 
nhân tố quan trọng tạo nên chất lượng giáo dục đó là công tác quản lý giáo 
dục. Trong nhiều năm, công tác quản lý giáo dục chưa được quan tâm đúng 
mức, đây cũng là một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho thực trạng 
giáo dục Việt Nam còn nhiều yếu kém. Đặc biệt tại các trường chuyên biệt 
như dân tộc nội trú. 
 Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII đã nêu rõ mục tiêu, 
nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2016 - 2020 là: “Phát triển, nâng cao 
chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa 
học, công nghệ và kinh tế tri thức.” Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 
04/11/2013 của Hội nghị lần thứ Tám, Ban Chấp hành Trung ương Đảng 
(khoá XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu 
cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định 
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. 
 Trong bối cảnh kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế có nhiều biến 
động, giáo dục Việt Nam đang đối diện nhiều cơ hội, thách thức. Toàn cầu 
hóa nền kinh tế tri thức và cách mạng khoa học công nghệ có những tác động 
lớn làm thay đổi vai trò của người giáo viên, Hiệu trưởng và CBQL nhà 
trường. Người Hiệu trưởng phải chuyển từ quản lý thụ động sang một nhà 
lãnh đạo và quản lý năng động, thích ứng với mọi thay đổi và đòi hỏi ngày 
 5 càng cao của xã hội. Đội ngũ CBQL phổ thông phải có trách nhiệm trong việc 
xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên đảm bảo về số lượng, cân đối về cơ cấu 
và đạt chuẩn về chất lượng, đáp ứng yêu cầu thực thi nhiệm vụ giáo dục học 
sinh trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 
 Vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp đã được triển 
khai từ nhiều năm nay. Chuẩn nghề nghiệp quy định rõ các tiêu chuẩn về 
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực nghề nghiệp làm cơ sở cho 
giáo viên tự đánh giá mình, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo 
đức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; làm cơ sở để: đánh giá, xếp 
loại giáo viên hàng năm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào 
tạo, đồi dưỡng giáo viên; xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi 
dưỡng giáo viên, nghiên cứu đề xuất và thực hiện chế độ chính sách đối với 
giáo viên; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác. 
 Để giúp Hiệu trưởng các trường quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên phù 
hợp với quy định của Luật viên chức và Nghị định số 29/2012/NĐ - CP ngày 
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng với bộ nội 
vụ ban hành các thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề 
nghiệp giáo viên các cấp học trong hệ thống giáo dục phổ thông vào tháng 9 
năm 2015. Theo các thông tư này, quản lý đội ngũ giáo viên có rất nhiều thay 
đổi, điều đó đặt ra cho cán bộ quản lý trường học những yêu cầu mới, đòi hỏi 
có thêm những kiến thức, kỹ năng phù hợp để quản lý đội ngũ giáo viên theo 
đúng các quy định hiện hành. Trường PTDTNT là loại hình trường chuyên 
biệt, việc quản lý đội ngũ giáo viên bên cạnh những điểm chung với các 
trường khác còn có những điểm đặc thù riêng. Do đó để đội ngũ Hiệu trưởng 
các trường PTDTNT nói chung và Hiệu trưởng các trường PTDTNT của tỉnh 
Đăk Nông nói riêng có được sự hiểu biết cơ bản về các quy định mới, biết về 
các quy định mới, biết xây dựng kế hoạch quản lý, đội ngũ giáo viên các 
trường của mình theo chuẩn chức danh nghề nghiệp và biết cách triển khai 
phù hợp, thích ứng kịp thời sự thay đổi đó. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Giải 
pháp Quản lý, phát triển đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 
 6 Giáo viên hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng các trường Phổ thông Dân 
tộc nội trú tỉnh Đăk Nông” 
2. Mục đích nghiên cứu 
 Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý của Hiệu 
trưởng các trường PTDTNT đề xuất hệ thống giải pháp quản lý, phát triển đội 
ngũ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên của Hiệu trưởng các 
trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. 
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu 
 3. 1. Khách thể nghiên cứu 
 Quản lý, phát triển đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo 
viên của Hiệu trưởng các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. 
 3. 2. Đối tượng nghiên cứu 
 Giải pháp quản lý, phát triển đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh nghề 
nghiệp giáo viên của hiệu trưởng các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Đăk 
Nông. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
 - Phương pháp nghiên cứu lý luận 
 - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
 - Các phương pháp xử lý thông tin 
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài 
 Đề tài tập trung nghiên cứu giải pháp quản lý, pháp triển đội ngũ theo 
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên của Hiệu trưởng các trường 
DTNT trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. 
 7 II. NỘI DUNG 
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ, PHÁT ĐỘI NGŨ THEO TIÊU 
CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN CỦA HIỆU 
TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH 
ĐĂK NÔNG 
1. 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 
 Quản lý, phát triển đội ngũ được hình thành và phát triển cùng với lịch 
sử hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế xã hội. Tuy nhiên việc 
quản lý đội ngũ theo chức danh nghề nghiệp giáo viên được hình thành sau và 
bắt đầu áp dụng từ tháng 9 năm 2012. Đến tháng 9 năm 2015 thì Bộ giáo dục 
và Bộ nội vụ mới ban hành thông tư liên tịch về quy định mã số, tiêu chuẩn 
chức danh nghề nghiệp giáo viên các cấp học trong hệ thống giáo dục phổ 
thông. 
 Qua thông tư này cho thầy việc quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu 
trưởng tại các trường phổ thông nói chung và đặc biệt là các trường chuyên 
biệt như PTDTNT nói riêng cần phải có thêm nhiều kiến thức, kỹ năng phù 
hợp để quản lý đội ngũ giáo viên theo đúng các quy định hiện hành. Trường 
PTDTNT là lạo hình trường chuyên biệt, việc quản lý giáo viên bên cạnh 
những điểm chung với các loại hình khác còn có những điểm đặc thù. Để giúp 
cho Hiệu trưởng các trường PTDTNT trong tỉnh có thêm một số kiến thức 
mới về quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề 
nghiệp trong giai đoạn hiện nay. 
 Mỗi nước trên thế giới đều có cách quản lý riêng của mình vì vậy mà hệ 
thống giáo dục và mô hình QLGD của các nước đa dạng và khác nhau. 
 Cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục thực sự có sự biến 
đổi về chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của chủ 
nghĩa Mác - Lê nin đã định hướng cho hoạt động giáo dục là các quy luật về 
“Sự hình thành cá nhân con người”, về “Tính quy định về kinh tế - xã hội với 
giáo dục ”. Các quy luật đó đặt ra các yêu cầu đối với quản lý giáo dục và 
tính ưu việt của xã hội đối với việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần 
thiết cho giáo dục. 
 8 Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin, nhiều nhà khoa học Xô 
Viết đã có các thành tựu nghiên cứu đáng trân trọng về quản lý giáo dục. 
 Các nước như Nhật Bản và Hàn Quốc đã luôn quan tâm đến giáo dục, 
coi đó là động lực để phát triển kinh tế, xã hội. Vì thế mà họ tập trung vào 
nguồn lực con người thông qua cuộc cách mạng giáo dục trong đào tạo, coi 
con người là nguồn lực chính quyết định sự phát triển của đất nước. 
 Quản lý, phát triển đội ngũ là một vấn đề được rất nhiều người quan tâm, 
nghiên cứu ở những cấp độ khác nhau và vẫn tiếp tục nghiên cứu nhằm đưa ra 
những bức tranh tổng thể cho việc quản lý nhà nước nói chung. Một số giáo 
trình của trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Viện Chiến lược và Chương trình 
giáo dục, Học viện Quản lý giáo dục và Đặc biệt là Cục nhà giáo và quản lý 
cơ sở giáo dục đã trình bày những vấn đề cơ bản của quản lý, phát triển đội 
ngũ theo chức danh nghề nghiệp cho các cán bộ quản lý các tỉnh trong cả 
nước. 
1. 2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, trung 
học phổ thông công lập và quản lý đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh 
nghề nghiệp. 
 1. 2. 1. Khái niệm về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 
 - Thực hiện luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và 
Nghị định số 29/2012/NĐ - CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về 
truyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Bộ nội vụ đã ban hành thông tư 
12/2012/TT - BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 về Quy định chức danh nghề 
nghiệp đối với viên chức. Tại khoản 2 và khoản 3 thông tư này nêu rõ: ‘‘Bộ quản 
lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quy định Bộ tiêu chuẩn nghiệp 
vụ các chức danh nghề nghiệp của viên chức thuộc ngành, lĩnh vực sự nghiệp cụ 
thể trong phạm vi được giao quản lý sau khi thống nhất với Bộ nội vụ. Bộ tiêu 
chuẩn nghiệp vụ các chức danh nghề nghiệp của viên chức bao gồm danh mục 
các chức danh nghề nghiệp và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh nghề nghiệp, 
được phân loại thành các cấp độ từ hạng I đến hạng IV theo quy định tại khoản 2 
điều 3. Nghị định 29/2012/NĐ - CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ 
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức” 
 9 - Tại khoản 2 và khoản 3, điều 4 thông tư 12/2012/TT - BNV cũng nêu: 
‘‘Bộ nội vụ thống nhất với Bộ quản lý viên chức chuyên ngành về dự thảo Bộ tiêu 
chuẩn các chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành; cấp mã số cho 
từng chức danh nghề nghiệp cụ thể. Bộ quản lý viên chức chuyên ngành tiếp thu, 
hoàn thiện trên cơ sở ý kiến của Bộ nội vụ, ban hành Bộ tiêu chuẩn các chức danh 
nghề nghiệp của viên chức theo thẩm quyền” 
 - Vì vậy, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ thống 
nhất ban hành văn bản quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo 
viên nói chung, giáo viên TJHCS và THPT công lập nói riêng là rất cần thiết, là 
hành lang pháp lý cho việc quản lý quản lý, tuyển dụng, sử dụng và phát triển đội 
ngũ viên chức của ngành tương lai. Đồng thời bãi bỏ và thay thế các văn bản sau: 
 + Quyết định số 202/TCCP - VC ngày 08/06/1994 của Bộ trưởng, Trưởng 
ban tổ chức Chính phủ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức 
ngành Giáo dục và Đào tạo; 
 + Quyết định số 78/2004/QĐ - BNV ngày 03/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội 
vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức. 
 1. 2. 2. Quy định mã số và chức danh nghề nghiệp 
 Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 29/2012/NĐ - CP, viên chức trong 
đơn vị sự nghiệp công lập được phân thành 4 hạng theo cấp độ từ cao xuống 
thấp, gồm: 
 - Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I; 
 - Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II; 
 - Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III; 
 - Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV; 
 Trong đó, hạng Iv, III, II do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành quản lý; 
Hạng I do Bộ nội vụ quản lý. 
 Tuy nhiên qua nghiên cứu và khảo sát thực tế, cân đối chung cho toàn 
ngành về nhiệm vụ, tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, tiêu chuẩn về trình độ 
đào tạo, bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và khả năng thăng tiến 
nghề nghiệp và định hướng phát triển đội ngũ giáo viên THCS, THPT trong 
tương lai. Bộ Giáo dục và Bộ nội vụ thống nhất đội ngũ nhà giáo các cấp 
 10
            File đính kèm:
 sang_kien_kinh_nghiem_giai_phap_quan_ly_phat_trien_doi_ngu_t.pdf sang_kien_kinh_nghiem_giai_phap_quan_ly_phat_trien_doi_ngu_t.pdf




