Tiếng việt có 29 chữ cái là: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, t, u, ư, v, x, y
- 17 chữ dùng làm phụ âm đầu là: (phụ âm đơn): b, c, d, đ, g, h, k, l, n, p, r, s, t, v, x, m, q
- 10 âm ghi bằng 2 con chữ (âm đôi) là: nh, th, ch, kh, tr, ng, gh, ph, gi, qu
- 1 âm ghi bằng 3 con chữ là: ngh
- Tiếng việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, o, ô, ơ, e, ê, i (y), u, ư
- Trong đó có 2 nguyên âm ngắn là: ă, â.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy tắc chính tả tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy tắc chính tả tiếng việt
Tiếng việt có 29 chữ cái là: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, t, u, ư, v, x, y
17 chữ dùng làm phụ âm đầu là: (phụ âm đơn): b, c, d, đ, g, h, k, l, n, p, r, s, t, v, x, m, q
10 âm ghi bằng 2 con chữ (âm đôi) là: nh, th, ch, kh, tr, ng, gh, ph, gi, qu
1 âm ghi bằng 3 con chữ là: ngh
Tiếng việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, o, ô, ơ, e, ê, i (y), u, ư
Trong đó có 2 nguyên âm ngắn là: ă, â.
Có 3 nguyên âm đôi là: uô, ươ, iê (yê)
Nguyên âm đôi có nhiều hình thức chữ viết nhất là: iê ( yê, ia, ya)
iê - Khi vần có âm cuối Ví dụ: hiền
iê yê - Khi vần có âm đệm và âm cuối Ví dụ: chuyên
ia - Khi vần không có âm đệm và không có âm cuối: Ví dụ: tia
ya - Khi vần có âm đệm và không có âm cuối: Ví dụ: khuya
Uô uô - Khi vần có âm cuối Ví dụ: buồn
ua - Khi vần không có âm cuối Ví dụ: mua
ươ ươ - Khi vần có âm cuối: Ví dụ: vươn
ya - Khi vần không có âm cuối: Ví dụ: mưa
Chữ cái vừa là âm vừa là vần: a, e, ê, i (y) o, ô, ơ, u, ư
Nguyên âm đơn có nhiều hình thức chữ viết nhất là: i (y)
P.âm có nhiều hthức chữ viết nhất (3 cách viết hoặc 3 hình thức chữ viết) là: c (c- k- q)
Phụ âm có nhiều con chữ nhất (3 con chữ): ngh
Nguyên âm đứng một mình tạo tiếng tạo vần: a, e, ê, i (y), o, ô, ơ, u, ư
Nguyên âm không đứng riêng một mình để tạo tiếng, tạo vần là: ă, â
Chữ cái được sử dụng nhiều nhất (ở 8 vị trí): h (h, th, ch, nh, kh, ph, gh, ngh)
Chữ cái được sử dụng trong 5 vị trí: g (g, gh, ng, gi, ngh)
Chữ cái được sử dụng trong 3 vị trí: t (t, th, tr)
Chữ cái được sử dụng trong 4 vị trí: n (n, nh, ng, ngh)
Chữ cái có độ cao đặc biệt là chữ t (phụ âm t có độ cao đặc biệt)
Chữ cái có độ cao lớn nhất là: b, h, k, l, g, gi (2 li rưỡi)
Chữ cái có độ cao 2 ô li là: d, đ, p, q
Chữ cái có dấu phụ là: ă, â, ô, ơ, i, ư, ê, t, đ
Phụ âm đọc giống nhau viết khác nhau: ng (ng – ngh), g(g – gh)
Cặp vần đọc giống nhau viết khác nhau là: iên – yên, iêu – yêu, iêt – yêt, iêng – yêng, iêm – yêm
Các vần có 2 cách viết là: iên – yên, iêu – yêu, iêt – yêt, iêng – yêng, iêm – yêm
Con chữ q đi với con chữ u tạo thành phụ âm đầu qu.
6 vần chỉ có âm đệm và âm chính là: oa, oe, uy, uơ, uê, uya
Các cặp vần dễ lẫn khi đọc viết là: l – n, s – x, ch – tr, r – d- gi, ng – ngh, g – gh.
Trong tiếng Việt tiếng ghép bằng nhiều con chữ nhất là: nghiêng (7 con chữ)
Tiếng viết có 6 thành được ghi bằng 5 dấu là: thanh huyền (dấu huyền), thanh sắc (dấu sắc), thanh nặng (dấu nặng), thanh hỏi (dấu hỏi), thanh ngã (dấu ngã), thanh không (không có dấu)
Trong tiếng việt buộc phải có phần vần
Tiếng việt có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
File đính kèm:
- qui tac chinh ta TV lop1.doc