I. VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ DẠY TẬP VIẾT
1. Vị trí
Tập viết là môn học mở đầu quá trình học tập nhằm rèn luyện cho học sinh một trong những kĩ năng quan trọng trong việc học tiếng Việt ở nhà trường : kĩ năng viết chữ.
Chữ viết của học sinh có quan hệ đến toàn bộ quá trình học tập, ảnh hưởng đến chất lượng học tập.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3165 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp dạy môn tập viết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những học sinh viết đúng, viết đẹp.
+ Dặn học sinh về tiếp tục luyện viết phần luyện viết ở nhà.
3.2. Quy trình dạy - học tập viết 2
1.Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh viết chữ cái hoa:
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ cái viết hoa.
-Hướng dẫn HS quy trình viết chữ ( trên khung chữ, trên dòng kẻ)
-Hướng dẫn học sinh tập viết trên bảng con .
3. Hướng dẫn viết ứng dụng :
-Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng, kết hợp giảng nghĩa.
-Hướng dẫn HS cách nối từ chữ viết hoa sang chữ viết thường.
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về cách viết từ ngữ, câu ứng dụng (chú ý những điểm quan trọng như : độ cao, cách nối các nét chữ, khoảng cách giữa các chữ, chỗ đặt dấu thanh.)
-Hướng dẫn học sinh viết chữ ứng dụng (vào bảng con).
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài.
6. Củng cố, dặn dò.
3.3.Quy trình dạy - học tập viết lớp 3
1. Kiểm tra bài cũ
-Giáo viên đọc cho học sinh viết chữ hoa, tên riêng (ở bài trước) - Nhận xét sửa chữa.
-Nhận xét bài tập viết của HS đã chấm ở nhà.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài: các cách
+ Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học.
+ Cho học sinh đọc nội dung bài trong sách giáo khoa sau đó nói rõ thêm về yêu cầu của tiết học.
-Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con
+ Luyện viết chữ hoa:
*Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết.
*Học sinh tập viết trên bảng con.
*Nhận xét, uốn nắn
+ Luyện viết câu ứng dụng
*Học sinh đọc câu ứng dụng (sách giáo khoa).
*GV giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng.
*HDHS viết trên bảng chữ hoa hoặc tên riêng.
*Nhận xét, uốn nắn về chữ viết.
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: Giáo viên nhắc nội dung, yêu cầu viết số dòng.
+ Chấm chữa bài ; chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét để học sinh rút kinh nghiệm.
+ Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Nhắc HS luyện viết ở nhà.
V. Thực hành
1. Luyện viết lại chữ hoa, chữ thường và các bài tập viết của các lớp 1,2,3 trên bảng lớp. (SV tự rèn luyện ngoài giờ).
2. Thiết kế các giáo án các bài tập viết sau (SV soan bài ở nhà)
- Tập viết tuần 9 –Vở Tập viết 1, tập 1 Tr 20-23.
- Tô chữ hoa: D, Đ- Vở Tập viết 1, tập 2 – Tr 17.
- Tuần 1: Tập viết chữ hoa: A –Vở Tập viết 2, T1, Tr 3.
- Tuần 3: Tập viết: Ôn chữ hoa: B – Tập viết 3, T1, Tr 7.
3. Tập dạy và tập rút kinh nghiệm theo các giáo án trên.
VI. THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI DẠY MÔN TẬP VIẾT
1.Tập viết lớp 1 Tô chữ: A, Ă, Â
(Vở Tập viết 2- T2 – tr.13)
I. Mục đích yêu cầu
- Biết tô các chữ cái hoa: A, Ă, Â.
- Viết đúng các vần ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay chữ thường cỡ vừa đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách các con chữ.
II. Chuẩn bị
- Tập viết 1 tập 2
- Bảng phụ viết sẵn các chữ cái hoa A, Ă, Â trong khung chữ, các vần ai, ay, các từ ngữ mái trường, điều hay đặt trong khung chữ.
- Bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy học
1. Mở đầu: GV nêu yêu cầu các tiết tập viết trong sách TV1, phần 2:
- Tập tô các chữ cái hoa, viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở các bài tập đọc, cỡ vừa và nhỏ.
- HS cần có bảng con, phấn, khăn lau, vở Tập viết 1, bút chì, bút mực,gọt bút chì….
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập viết nêu nhiệm vụ của tiết học: Giờ tập viết đầu tiên của sách Tiếng Việt 1 tập 2, các em sẽ tập tô các chữ cái hoa: A, Ă, Â, tập viết các vần ai, ay và từ ngữ ứng dụng mái trường, điều hay.
b. Hướng dẫn HS tô chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát chữ và nhận xét
Chữ A:
- GV gắn mẫu chữ A hoa trên bảng cho HS quan sát (hoặc chữ A hoa trong bảng phụ và vở tập viết)
- GV gợi ý HS nhận xét: Chữ A Gồm mấy nét? Kiểu nét như thế nào?
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét.( chữ A gồm 3 nét, nét 1 là nét nghiêng, đầu nét nghiêng móc cong, nét thứ 2 là nét móc ngược, nét 3 là nét ngang viết lượn mềm mại).
- GV nêu quy trình viết chữ A vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ: nét nghiêng thứ nhất đặt bút ở dòng kẻ thứ 3 bên trái móc cong xuống dòng kẻ 1 đưa bút lượn mềm mại lên góc phải trên dòng kẻ 6, nối liền với nét 2 là nét móc ngược, điểm kết thúc nét móc ngược ở dòng kẻ thứ 2. Sau đó lia bút đến giữa khung chữ thì viết nét 3 là nét ngang (nét ngang viết lượn mềm mại).
Chữ Ă, Â tiến hành tương tự như dạy chữ A, chữ Ă, chữ Â chỉ khác chữ A ở 2 dấu phụ đặt trên đỉnh.
- Cho HS viết bảng con
c. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
-HS đọc vần và từ ngữ ứng dụng:ai, ay, mái trường, điều hay
- HS quan sát mẫu trên bảng phụ hoặc trong vở tập viết
- GV viết mẫu, vần, từ kế chữ mẫu
- HS tập viết bảng con.
d. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1
- GV hương dẫn HS tô từng dòng các chữ cái hoa A, Ă, Â.
- HS tập viết các vần ai, ay, từ ngữ mái trường, điều hay.
- GV kết hợp uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút,…
- GV chấm chữa bài cho HS (chấm một số bài tại lớp).
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học, HS bình chọn người viết đúng, viết đẹp nhất, GV biểu dương những HS đó.
- Nhắc HS về viết phần luyện viết ở nhà.
2.Tập viết lớp 2
Tuần 10: H – Hai sương một nắng
(Vở Tập viết 2 – T1 – tr.23)
I.Mục đích yêu cầu
-Rèn kĩ năng viết chữ:
-Biết viết hoa chữ H.
-Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ: Hai sương một nắng, biết cách nối liền nét từ chữ H sang chữ cái đứng liền sau.
II. Chuẩn bị
-Chữ mẫu : H viết hoa
-Băng giấy viết mẫu sẵn cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng.
-Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) kẻ sẵn khung chữ để viết mẫu.
-Vở tập viết 2, tập 1.
III. Hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Ổn định tổ chức:(1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập .
Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra bài viết ở nhà
- Đọc cho HS viết bảng con : chữ G.
- Gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng .
- Đọc cho HS viết vào bảng con :Góp ...
* GV nhận xét, đánh giá từng nội dung kiểm tra trên.
Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:(1’)
Tiết tập viết hôm nay các em sẽ học viết chữ hoa H và học viết cụm từ ứng dụng “ Hai sương một nắng”.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa : H (5-6’)
2.1.HDHS quan sát, nhận xét chữ H.
Hỏi: Chữ H cao mấy đơn vị, rộng mấy ô ? Chữ H gồm mấy nét ?
+ Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản- cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: kết hợp 3 nét cơ bản :khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
+ Nét 3: thẳng đứng (nằm giữa đoạn
nối 2 nét khuyết ).
2.2.HDHS viết chữ H (bảng con).
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:(5-6’)
3.1.Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Hai sương một nắng.
Hỏi: Em hiểu cụm từ “Hai sương một nắng” ý nói gì?
3.2.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
GV gắn cụm từ ứng dụng viết sẵn trên giấy rời lên bảng cho HS quan sát.
Hỏi: Chữ cái nào cao 2,5 đơn vị?
Hỏi: Chữ cái nào cao 1,5 đơn vị?
Hỏi: Những chữ cái nào cao 1 đơn vị?
Hỏi: Khoảng cách của các chữ ( tiếng) bằng bao nhiêu?
Hỏi: Cách nối nét giữa các chữ như thế nào?
3.3.HDHS viết chữ “Hai” ở bảng con.
4.HDHS viết vào vở tập viết:(15’)
- GV theo dõi HS viết, uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, để vở, giúp đỡ HS yếu.
5.Chấm, chữa bài:(5’)
- Chấm 5 -7 bài, sau đó nhận xét.
6. Củng cố ,dặn dò:(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tập viết ở nhà.
- Học sinh kiểm tra lẫn nhau.
- HS viết bảng con: G.
- “Góp sức chung tay”.
- Hs viết bảng con : “Góp”.
- Chữ H cao 2,5 đơn vị (5 dòng li) , rộng 2,5 đơn vị ( 5 ô), gồm 3 nét.
- HS viết bảng con: H
- HS đọc cụm từ : Hai sương một nắng.
- Sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
- Chữ H, g cao 2,5 đơn vị.
- Chữ t cao 1,5 đơn vị.
- Các chữ cái : a, s, i, ư ,ơ, n, m, ô, ă.
- Khoảng cách các chữ ( tiếng ) bằng khoảng cách viết 1 chữ cái.
- Nét móc phải của chữ H chạm vào nét cong trái của chữ a. Nét móc cuối của chữ a nối liền với nét xiên của chữ i…
- HS viết bảng con: Hai
- HS viết theo hướng dẫn của GV về số dòng viết.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS nghe.
3.Tập viết lớp 3 Tuần 4: Ôn chữ hoa C
(Vở Tập viết 3 –T1 – tr. 9)
I. Mục đích yêu cầu
Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng:
Viết tên riêng Cửu Long bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ca dao Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng cỡ chữ nhỏ. theo cỡ chữ nhỏ.
II. Chuẩn bị
Mẫu chữ viết hoa: chữ C
Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
Vở Tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn…
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra việc viết bài ở nhà của HS.
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con các chữ hoa: B, H, T; các từ: Bố Hạ, Bầu.
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn cách viết chữ hoa C và kết hợp ôn các chữ hoa, tên riêng Cửu Long và câu ca dao Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Ngoài ra chúng ta sẽ kết hợp ôn luyện viết các chữ hoa khác (S, N,L,T)
- HS đọc lại nội dung bài tập viết.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa trong bài: C, L, T, S, N.
- GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết bảng con các chữ C và S, N (chữ L đã tập viết ở tuần 2, chữ T tập viết ở tuần 3).
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV giải thích: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
- HS tập viết trên bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- GV giải nghĩa nội dung câu ứng dụng: công ơn của cha được so sánh với núi Thái Sơn cao lớn, nghĩa mẹ so sánh như nước trong nguồn chảy ra không bao giờ hết. Câu ca dao khẳng định công ơn của cha mẹ rất to lớn.
- HS tập viết các chữ: Công, Thái Sơn, Nghĩa
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ C: 1 dòng
+ Viết các chữ L, N: 1 dòng
+ Viết tên riêng Cửu Long: 2 dòng
+ Viết câu ca dao: 2 lần
- HS viết vào vở tập viết. GV chú ý hướng dẫn HS viết đúng quy trình các nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu ca dao đúng mẫu đồng thời kết hợp uốn nắn tư thế ngôi, cầm bút, để vở…
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài tại lớp.
- Nhận xét chung và sửa chữa những chữ nhiều HS viết sai
5. Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS viết đúng, viết đẹp.
- Dặn HS về luyện viết phần bài tập ở nhà.
---***---
File đính kèm:
- Phuong phap day tap viet.doc