A- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc hiểu và luyện từ và câu: (5 điểm)- Thời gian 35 phút
- Đọc thầm bài văn sau:
HOA HỌC TRÒ
Phượng không phải là một đoá, không phải là vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm.
Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lạnh như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cùng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy?
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4330 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu kiểm tra lớp 4 (kiểm tra định kì giữa học kì 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐễNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
(Kiểm tra định kỡ giữa học kỡ 2)
Tờ 1
Năm học 2011-2012
Họ và tờn người coi, chấm thi
Họ và tờn học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tờn giỏo vờn dạy:.......................................................
Mụn: tiếng việt
1.
2.
A- Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc hiểu và luyện từ và câu: (5 điểm)- Thời gian 35 phút
- Đọc thầm bài văn sau:
Hoa học trò
Phượng không phải là một đoá, không phải là vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm.
Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lạnh như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cùng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy?
Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên, như tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong mùa phượng.
Xuân Diệu
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đùng:
1. (1 điểm) Vỡ sao tỏc giả gọi hoa phượng là “hoa học trũ”?
A )Vỡ hoa phượng khụng phải là một đúa,khụng phải vài cành.
B)Vỡ hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trũ về mỏi trường.
C)Vỡ hoa phượng là loại hoa đẹp.
2. (1 điểm) Cõu nào thể hiện tõm trạng ngạc nhiờn của cậu học trũ ?
A)Lũng cậu học trũ phới phới làm sao!
B)Cậu chăm lo học hành,rồi lõu cũng vụ tõm quờn màu lỏ phượng.
C) Hoa nở lỳc nào mà bất ngờ vậy ?
3. ( 1.5 điểm) Cõu “Mùa xuõn ,phượng ra lỏ ” thuộc kiểu cõu gỡ ?
A)Ai làm gỡ ?
B) Ai thế nào?
C)Ai là gỡ ?
Chủ ngữ của cõu là:………………….Vị ngữ của cõu là :……………….
5. Đặt một câu kể theo mẫu Ai thế nào?( 0.75 điểm)
..............................................................................................................................................................................................................................................................
6. Đặt một câu kể theo mẫu Ai là gì?( 0.75 điểm)
..............................................................................................................................................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) – Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 4 - tập 2.
Hướng dẫn kiểm tra ( Dành cho giáo viên)
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng cá yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành lần lượt từng em, trong buổi kiểm tra.
3. Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Theo dừi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu, Luyện từ và cõu:
B. Đọc thành tiếng:
Tổng điểm đọc
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐễNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
(Kiểm tra định kỡ giữa học kỡ 2)
Tờ 2
Năm học 2011-2012
Họ và tờn người coi, chấm thi
Họ và tờn học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tờn giỏo vờn dạy:.......................................................
Mụn: tiếng việt
1.
2.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm) – Thời gian 20 phút
1. (4 điểm) Nghe - viết: Bài “Trái vải tiến vua” - SGK, TV 4, tập 2, trang 51.
Viết đoạn " Trái vải tiến vua...chính tai mình thấy như sậm sựt"
2. ( 1 điểm) Điềm vào chỗ trống:
a. ch hay tr
Mèo con đi học ban......ưa
Nón nam không đội, ….ời mưa ào ào
Hiên .....e không ... ịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”
b. r, d hay gi
....áng hình không thấy, chỉ nghe
Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành
Vừa ào ào giữa ...ừng xanh
Đã về bên cửa ....ung mành leng ceng.
Hướng dẫn kiểm tra ( Dành cho giáo viên)
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
2. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
3. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn...... bị trừ 1 điểm toàn bài.
4. Cho 0,5 điểm đối với mỗi bài làm đỳng (a, b) ở mục 2.
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐễNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
(Kiểm tra định kỡ giữa học kỡ 2)
Tờ 3
Năm học 2011-2012
Họ và tờn người coi, chấm thi
Họ và tờn học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tờn giỏo vờn dạy:.......................................................
Mụn: tiếng việt
1.
2.
Tập làm văn : 5 điểm ( 25 phút)
Đề bài:
Mùa xuân là tết trông cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Hãy tả một cây cho bóng mát mà em thích.
Hướng dẫn kiểm tra (Dành cho giáo viên)
Học sinh viết được một bài văn miêu tả cây cối có bố cục rõ ràng, trình tự miêu tả hợp lí: 4 điểm.
Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, ít phạm lỗi chính tả, ngữ pháp. Chữ viết đúng kích cỡ, trình bày sạch, đẹp: 1 điểm.
Những bài làm không đáp ứng được các yêu cầu trên, chỉ cho từ 1 đến 2 điểm.
Bài không đúng thể loại, lạc đề: không cho điểm.
Theo dừi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Chính tả:
II. Tập làm văn
Tổng điểm viết
Trung bình cộng đọc và viết
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐễNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
(Kiểm tra định kỡ giữa học kỡ 2)
Năm học 2011-2012
Họ và tờn người coi, chấm thi
Họ và tờn học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tờn giỏo vờn dạy:.......................................................
Mụn: toán
1.
2.
(Thời gian làm bài 40 phút)
A. phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (1 điểm) 3 phân số bằng phân số là:
A. , B. , , C. , ,
Câu 2. (1điểm) Trong các phân số phân số tối giản là:
A. B. C. D.
Câu 3: (1 điểm) Trong các phân số , , , phân số nào bé hơn 1
A. B. C. D.
B. Phần tự luận
Câu 1: (1đ) So sánh hai phân số và
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: ( 3 đ) Tính
a. + x b. :
………………………….. ……………………………
………………………….. ……………………………
………………………….. ……………………………
………………………….. ……………………………
………………………….. ……………………………
………………………….. ……………………………
Câu 3: ( 3 đ)
Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki- lô- met nữa thì đến thị xã?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- LOP 4 kiem tra dinh ki giua hoc ki II cuc chuan.doc