Phân phối chương trình tuần 5 Lớp 4

 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi,phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND bài. : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân phối chương trình tuần 5 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : H. Hãy kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo? H. Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. HĐ1 : Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.( 10 phút) Mục tiêu :Hs biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. - GV giao nhiệm vụ cho HS theo dõi tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng. -Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn. H:Kể một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày? H: Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả? - Yêu cầu các nhóm trình bày. * GV tổng hợp rút ra kết luận: HĐ2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.(10 phút) Mục tiêu :Hs giải thích được thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung trong mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đôi câu hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Yêu cầu một vài nhóm trình bày. * GV tổng kết lại các ý: HĐ 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.(10 phút) Mục tiêu : Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả nhóm mình đã mang tới và giới thiệu: + Cách chọn thức ăn tươi, sạch……. - Gv theo dõi các nhóm trình bày, sau đó chốt lại cách lựa chọn thực phẩm và cách giữ vệ sinh an toàn phù hợp với từng loại thực phẩm. 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. Giáo viên nhận xét tiết học 5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài HStr¶ lêi . Lắng nghe và nhắc la HS theo dõi tháp dinh dưỡng và nhận xét liều lượng sử dụng các loại rau và quả chín Thảo luận theo nhóm bàn trả lời. -Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -2-3 học sinh nhắc lại. - Trao đổi nội dung câu hỏi. - Thực hiện trình bày trước lớLần lượt nhắc lại các nội dung. - Các nhóm giới thiệu các loại thực phẩm nhóm mình đã chuẩn bị và cách lựa chọn chúng.- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung các ý. 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. TOÁN BIỂU ĐỒ (tt) I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột. Biết cách đọc mét sè th«ng tin trªn biĨu ®å cét . BT 1 ;2a II. Chuẩn bị : - GV : Các biểu đồ giống SGK III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ: “Biểu đồ”. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Làm quen với biểu đồ cột. - Gv treo biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được” yêu cầu Hs các nhóm thảo luận các nội dung sau : 1. Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ. 2. Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ. 3. Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột 4. Số ghi ở đỉnh cột chỉ điều gì? Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, các học sinh khác theo dõi và bổ sung các ý: - Gv chốt các ý : * Biểu đồ trên cho ta biết: HĐ2 : Luyện tập thực hành Bài 1:- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. -Y cầu Hs q sát biểu đồ sách và thực hiện làm bài vào vở . - Y cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi.Các Hs khác theo dõi, nhận xét . - Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng. Bài 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. -Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện trả lời các câu hỏi trong sách - Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng : - Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai. - Thu bài chấm – sửa bài. 4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà. Chuẩn bị bài ở nhà -Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung. -Theo dõi, lắng nghe. Quan sát biểu đồ, trao đổi trong nhóm và trình bày các nội dung. -Theo dõi nhóm bạn trình bày, nh/xét và bổ sung các ý. - Theo dõi, lắng nghe. - 1 Hs nêu yêu cầu đề. - Lần lượt nhóm 2 em thực hiện trước lớp.Các Hs khác nhận xét đúng/ sai. HS đổi vở chấm đúng sai. - 1 Hs nêu yêu cầu đề. Nộp bài- sửa bài nếu sai. 1 em nhắc lại. Nghe và ghi bài luyện thêm. CHÍNH TẢ(Nghe- viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU: Nghe - viÕt ®ĩng vµ tr×nh bµy bµi CTs¹ch sÏ ; biÕt trißnh bµy ®o¹n v¨n cã lêi nh©n vËt . Lµm ®ĩng bµi tËp 2a II.ĐỒ DÙNG : Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt đông học 1. Ổn định :Nề nếp lớp 2.Kiểm tra:- Gọi 2 em lên bảng sửa lỗi sai của mình . - Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới : - Giới thiệu bài – ghi đề HĐ2 :Hưóng dẫn chính tả. -Gọi 1 học sinh đọc bài: H. Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Yêu cầu các em nêu các từ khó viết trong bài. - Hướng dẫn các em viết các từ khó : luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi,… - Gọi 2 em lên bảng, các em khác viết vào nháp. - Gọi HS nhận xét bài viết ở bảng. * Viết chính tả và sửa lỗi. - Giáo viên đọc bài lần 2 - Hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc cho học sinh soát bài trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh báo lỗi. - Chấm bài tổ 2. - Nhận xét, yêu cầu học sinh sửa lỗi. HĐ 2 : Luyện tập . Bài 2 a- Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu hs suy nghĩ và tìm ra tên con vật: con nòng nọc - Gv nhận xét Kl giảng thêm. b- Tiến hành như phần a : 4. Cđng cố dặn dò: Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi.Gv nhận xét giờ học. -Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv -Lớp nh/ xétbổ sung. - Lắng nghe. - 1 hs đọc bài. -2-3 học sinh trả lời Thực hiện tìm và gạch và trình bày. - Cả lớp viết nháp. 2 em lên bảng viết. - Lớp nhận xét, phân tích và sửa sai. Viết bài vào vở. Thực hiện soát bài. Thống kê, báo lỗi. Tổ 2 nộp bài. Thực hiện sửa lỗi -1em đọc yêu cầu-ø nội dung. - Cá nhân xung phong nêu. Theo dõi, lắng nghe. ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Sau bài này, HS biết: - Biết một số đặc điểm tiªu biĨu địa h×nh cđa trung du Bắc Bộ. - BiÕt ®­ỵc mét sè hoạt động sản xuất chđ yÕu của con người ở trung du Bắc Bộ. - Nªu ®­ỵc t¸c dơng cđa viƯc trång c©y tham gia bảo vệ rừng . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ điạ lí tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: H. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào chính? H. Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn ? - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng. HĐ 1: Tìm hiểu về vùng đồi với những đỉnh tròn, sườn thoải. - Yêu cầu Hs quan sát tranh ảnh về vùng trung du và trả lời các câu hỏi sau: H. Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng? H. Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du? H. Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy H/ Liên sơn? - GV kết luận : - Yêu cầu Hs lên bảng chỉ trên bản đồ có vùng trung du. + GV nhận xét, chỉ lại cho HS thấy rõ( Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang) HĐ2: Tìm hiểu về vùng chè và cây ăn quả ở trung du. - Yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2/SGK, thực hiện thảo luận theo nhóm 2 : H. Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? H. H1,H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và ở Bắc Giang? H. Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? -Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. GV kết luận: . Yêu cầu Hs quan sát hình 3- thảo luận theo nhóm đôi và nói cho nhau nghe về quy trình chế biến chè. H. Nêu qui trình chế biến chè ? *Gv nhận xét Kl giảng thêm. HĐ 3: Tìm hiểu về hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. - Yêu cầu học sinh làm việc cả lớp, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: H. Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? H. Để khắc phục tình trạng trên, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu : H. Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa của bảng số liệu đó ? - GV kết luận: . 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học bằng sơ đồ. 2 – 3 em lên bảng chỉ sơ đồ nói lại các kiến thức được học. - Gvnhận xét giờ học , về nhà CB tiết sau. -Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung. -Nhắc lại bài Cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét trả lời của bạn. 3 – 4 em lên bảng chỉ trên bản đồ. - Thực hiện thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày, mời các nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Quan sát thảo luận đại diện cặp đôi trình bày kết quả trứoc lớp. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh làm việc cả lớp, lần lượt trả lời các câu hỏi. - 1 em đọc bảng số liệu. - Cá nhân trả lời. - HS cả lớp lắng nghe. - Lắng nghe – ghi nhận. Thứ s¸u ngày 16 tháng 9 năm 2011. NghØ häp phơ huynh

File đính kèm:

  • docgiaoanlop41-33fdsgaswe (4).doc