Ôn thi cuối kì I Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 18 Đề 2

CON VÀNG

 

Mới một tháng tuổi, bồng con Vàng đã thấy nặng tay. Nó không chịu ngồi yên trong vòng tay. Chỉ được một lát, nó giãy nảy lên. Không cho xuống đất, nó ư ử van xin, trông thất thương.

Thấy người ta làm thịt chó mẹ, quá sợ hãi nên nó bỏ nhà đi. Tôi chạy bổ đi tìm khắp làng trên xóm dưới vẫn không thấy. Bỗng từ trong sân đền, nó chạy ra, nhảy bổ vào tôi, rít lên, mừng rỡ. Nó cứ với hai chân trước lên ngực tôi như đòi bế lên. Từ khóe mắt nó ứa ra hai giọt nước: nó khóc. Rồi nó theo tôi về.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi cuối kì I Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 18 Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:…………………………………… Điểm Ngày làm bài:………………………………. Nhận xét………………………………………. ………………………………………………… ÔN THI CUỐI KÌ I Tiếng Việt Đọc thầm: CON VÀNG Mới một tháng tuổi, bồng con Vàng đã thấy nặng tay. Nó không chịu ngồi yên trong vòng tay. Chỉ được một lát, nó giãy nảy lên. Không cho xuống đất, nó ư ử van xin, trông thất thương. Thấy người ta làm thịt chó mẹ, quá sợ hãi nên nó bỏ nhà đi. Tôi chạy bổ đi tìm khắp làng trên xóm dưới vẫn không thấy. Bỗng từ trong sân đền, nó chạy ra, nhảy bổ vào tôi, rít lên, mừng rỡ. Nó cứ với hai chân trước lên ngực tôi như đòi bế lên. Từ khóe mắt nó ứa ra hai giọt nước: nó khóc. Rồi nó theo tôi về. (Theo NGUYỄN TRỌNG TẠO) Đọc thầm bài “CON VÀNG” và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (0,5đ) Đoạn một câu chuyện kể về: Con chó màu vàng. Con chó bông vàng. Con chó con tên Vàng. (0,5đ) Con Vàng bỏ nhà đi vì: Thấy người ta làm thịt mẹ nó. Sợ mình bị người ta bắt nhốt. Sợ cảnh người ta bắt mẹ nó làm thịt. (0,5đ) Tình cảm giữa cậu bé và con chó Vàng: Gần gũi, quen thuộc. Rất thương nhớ, rất gắn bó. Rât thân thiết như hai người bạn. (0,5đ) Trong câu “ Nó không chịu ngồi yên trong vòng tay.”, từ chỉ đặc điểm là: Yên. Chịu. Trong. (0,5đ) Câu có hình ảnh so sánh là: Nó rít lên, mững rỡ. Lông nó vàng như nắng. Khóe mắt nó ứa ra hai giọt nước trong veo. (0,5đ) Câu bày tỏ ý khen ngợi, biểu cảm: Con Vàng rất khôn. Con Vàng giữ nhà rất giỏi. Con Vàng mới khôn làm sao! (0,5đ) Dòng dùng dấu chấm hỏi đúng là: Con Vàng có sợ đâu? Con Vàng bỏ đi đâu? Con Vàng không sao đâu? (0,5đ) Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về con Vàng. Luyện từ và câu: (1,5đ) Giới thiệu về bạn thân của em theo mẫu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Tập làm văn: (4.5đ) Viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật mà em yêu thích. Bài làm

File đính kèm:

  • docTuan 18-On thi CKI (5).doc
Giáo án liên quan