1. Thấy anh mở sách, em làm gì ?
a. Đòi anh cho sách.
b. Lẫm chẫm đến bên.
c. Đòi anh cho xem tranh?
2. Anh nói chữ A như chiếc ghế của thợ quét vôi, em bảo gì?
a. Chữ A là chiếc ghế.
b. Chữ A của bác thợ quét vôi.
c. Đầu chữ A nhọn có ngồi được không?
3. Em nói gì khi thấy chữ T?
a. Chữ T giống cái bơm xe đạp.
b. Chữ T giống cái kính của bố.
c. Chữ T giống bố.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Tuần 15 Môn Toán & Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:……………………………………
Điểm
Ngày làm bài:……………………………….
Nhận xét……………………………………….
…………………………………………………
ÔN TẬP TUẦN 15
Tiếng Việt
Đọc thầm:
DẠY EM HỌC CHỮ
Thấy anh mở sách học
Em lẫm chẫm đến bên.
Anh dạy em chữ nhé
Chữ A này bé ơi!
A giống như chiếc ghế
Của bác thợ quét vôi.
“ Đầu chữ A nhọn thế
Ngồi được không anh ơi?”
Còn chữ B này nữa
Giống chiếc kính bố đeo.
“ Đây chữ T anh viết
Giống bơm xe đạp này”.
Anh sững sờ: Ôi chao
Em bé anh giỏi quá!
Mấy tuổi chứ đâu nhiều
Giỏi hơn cả anh nữa.
TheoNGUYỄN THỊ HỒNG NGÁT
Đọc thầm bài “DẠY EM HỌC CHỮ” và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Thấy anh mở sách, em làm gì ?
Đòi anh cho sách.
Lẫm chẫm đến bên.
Đòi anh cho xem tranh?
Anh nói chữ A như chiếc ghế của thợ quét vôi, em bảo gì?
Chữ A là chiếc ghế.
Chữ A của bác thợ quét vôi.
Đầu chữ A nhọn có ngồi được không?
Em nói gì khi thấy chữ T?
Chữ T giống cái bơm xe đạp.
Chữ T giống cái kính của bố.
Chữ T giống bố.
Anh sững sờ ngạc nhiên vì điều gì?
Chữ T đúng là giống cái bơm.Em giỏi quá.
Chữ T đúng là giống cái kính của bố. Em giỏi quá.
Chữ T đúng là giống bố. Em giỏi quá.
Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ phẩm chất của người?
Nhọn,cao, thấp, mượt mà.
Lẫm chẫm, dạy, ngồi.
Giỏi, thông minh, nhanh trí.
Luyện từ và câu:
Thấp bé
Cao to
Kính trọng
Chịu khó
Bụ bẫm
Cởi mở
Nối từ ngữ với chủ đề thích hợp ở ô tròn in đậm:
Vàng tươi
Từ ngữ chỉ hình dáng
Từ ngữ chỉ màu sắc
Đỏ hồng
Nóng nảy
Từ ngữ chỉ tính tình
Xinh xắn
Trắng tinh
Xanh biếc
Vui vẻ
Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về:
Tính tình của ông em:
Đặc điểm của cây xoài:
Màu sắc của hoa huệ:
Tính nết của Tường Nghi:
Hình dáng của Uyển Như:
Tính tình của Tùng Dương:
Họ và tên:……………………………………
Điểm
Ngày làm bài:……………………………….
Nhận xét……………………………………….
…………………………………………………
TOÁN
Bài 1: Tính:
-
-
-
-
-
-
100 100 100 100
5 16 37 99
-
-
100 100 100 100
1 28 37 49
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
42 - 17 b. 85 - 39 c. 100 - 25 d. 87 - 39
Bài 3: Tìm X:
12 - X = 8
25 - X = 5
35 - X= 17
X - 48 = 84
Bài 4: Tính nhẩm:
9 + 10 =
100 – 10 =
100 – 90 =
20 + 80 =
100 – 80 =
100 – 20 =
70 + 30 =
100 – 70 =
100 – 30 =
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống;
Số bị trừ
38
22
41
100
Số trừ
19
14
18
Hiệu
23
35
12
Bài 6: Đàn gà nhà Mai có 12 con. Sau khi bán đi một số con thì đàn gà nhà bạn Mai còn 4 con. Hỏi đã bán đi bao nhiêu con gà?
Tóm tắt Bài giải
Bài 6: Cho hình chữ nhật ABCD:
Vẽ đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BD. Hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Ba điểm thẳng hàng có trong hình ( sau khi đã vẽ ở câu a) là:
B
A
Chúc các bạn cuối tuần vui vẻ!
D
C
File đính kèm:
- Tuan15.doc