I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.
Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập môn Toán Tuần 11 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iải bài 3
PP: Thực hành, trò chơi.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
8 + 8 = 16
16 + 8 = 24
24 + 8 = 32
32 + 8 = 40
40 + 8 = 48
48 + 8 = 56
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
5. Tổng kết – dặn dò.1’
Học thuộc bảng nhân 8.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 11
LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết
TỰA BÀI : Luyện tập
NGÀY DẠY
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8.
Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán.
b) Kĩõ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.1’
2. Bài cũ: Bảng nhân 8 5’
- Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 8. Một Hs làm bài tập 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẫm.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả bài 1
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
=> Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
* Hoạt động 2: Làm bài 2
Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn.
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Người ta cắt làm mấy mảnh?
+ Mỗi mảnh dài mấy mét?
+ Bài toán hỏi gì
- Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số mét vải đã cắt đi là:
8 x 2 = 16 ( m )
Số mét vải còn lại là:
20 – 16 = 4 (m )
Đáp số: 4 m.
* Hoạt động 3: Làm bài 3
Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện tính giá trị biểu thức
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
=> Nhận xét rút ra kết luận: 5 x 4 = 4 x 5.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs điền các dấu ( ) vào ô trống.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ chiến thắng.
. Bài 5: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm.
8 x 7 …… 7 x 8 4 x 8 …… 2 x 4 x 2.
6 x 8 …… 8 x 5 3 x 8 …… 6 x 4.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả bài 1
Hai phép tính có cùng kết quả bằng 16.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Tấm vải dài 20 mét.
Người ta cắt làm 2 mảnh.
Mỗi mảnh dài 8mét.
Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét.
Hs làm vào VBT. Một HS lên sửa bài.
Hs nhận xét bài lám của bạn.
Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân,
HS đọc đề
HS đọc lai phần ghi nhớ
HS tự suy nghĩ và làm
a) 8 x 2 + 8 b) 8 x 6 + 8
= 16 + 8 = 48 + 8
= 24 = 56
8 x 4 + 8 8 x 3 + 8
= 32 + 8 = 24 + 8
= 40 = 32
8 x 5 + 8 8 x 7 + 8
= 40 + 8 = 56 + 8
= 48 = 64
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT : Lớp , cá nhân,
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu: Một hình chữ nhật có 4 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông. Tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
Hs tính: 5 x 4 = 20 (ô vuông).
Hs nêu: Có 5 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Hỏi trong hình chữ nhật có tất cả bao nhiêu ô vuông.
Hs tính 4 x 5 = 20 (ô vuông).
Nhận xét : Hình vuông và HCN bằng nhau đều có 20 ô vuông Nên ta có ;
5 x 4 = 4 x 5
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi..
HT : Lớp , nhóm
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.1’
Chuẩn bị bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 11
LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết
TỰA BÀI : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
NGÀY DẠY
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Biết thực hành nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
b) Kĩõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. 1’
2. Bài cũ: Luyện tập 5’.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề 1’ .
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động 28’.
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân 123 x 2.
- Gv viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* Vậy 123 nhân 2 bằng 246.
b) Phép nhân 236 x 3
- Gv viết lên bảng phép nhân 236 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
* Vậy 326 nhân 3 bằng 978.
* Hoạt động 2: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng một phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
312 210 301 142 127
x 2 x 4 x 3 x 4 x 3
624 840 903 568 381
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
121 201 117 106 270
x 4 x 3 x 5 x 7 x 3
484 603 585 742 810
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+Có mấy hàng ?
+ Mỗi hàng xếp đựơc bao nhiêu vận động viên?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm tất cả số vận động viên ta làm thế nào?
105 vận động viên
? vận động viên
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Củng cố bài toán về tìm số bị chia.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
x : 4 = 102 b) x :7= 118
x = 102 x 4 x = 118 x 7
x = 408 X = 826
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT : Lớp , cá nhân,
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân,
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Có 8 hàng
Xếp được 105 vận động viên
Hỏi có tất cả có bao nhiêu vận động viên?
Ta tính tích: 105 x 8
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Số vận động viên có tất cả là ;
105 x 8 = 840 (vận động viên)
Đáp số :840 vận động viên
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp , nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.1’
Tập làm lại bài.Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập.Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
File đính kèm:
- T- tuan 11.doc