1.Kiến thức: - Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó.
- Ước lượng một cách chính xác các số đo chiều dài.
2. Kỹ năng: Thực hành đo và vẽ đúng, chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2300 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập môn Toán Tuần 10 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cố lại cho Hs việc chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài, giải toán có lời văn .
* Bài 3 :
- Gv mời Hs đọc đề bài.
Gv yêu cầu Hs nêu cách làm của
4m4dm = …………dm.
4m4dm = 44dm
- Yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Gv mời Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại .
* Bài 4 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* HĐ4: Củng cố .(3’)
-Mt: Củng cố cho Hs cách đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai vẽ nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút nhóm nào đo và vẽ độ dài đoạn thẳng đúng, thì đội đó sẽ thắng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân .
Học sinh mở vở bài tập.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả bảng nhân và bảng chia từ 5 đến 7 .
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm bài.
14 20 34 66
x 6 x 5 x 7 x 6
84 100 238 396
86 2 64 3 80 4 83 4
8 23 6 21 8 20 8 20
06 04 00 03
6 3
0 1
Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành , thảo luận .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs đọc đề bài.
Hs nêu cách làm.
Hs làm các phần còn lại.
6m5dm = 65 dm ; 1m65cm = 165cm
3m3dm = 33dm ; 5m12cm = 512cm
2m9dm = 29dm ; 2m2cm = 202cm
Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được :
12 x 4 = 48 (kg)
Đáp số : 48kg đường .
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp , cá nhân
Hs đọc đề bài.
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB đã cho .
A B
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
Xem lại bài và làm lại các bài còn sai .
Chuẩn bị : Kiểm tra định kỳ giữa kỳ 1 .
Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 10
LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết
TỰA BÀI : GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH
NGÀY DẠY
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.- Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
2.Kĩõ năng: Thực hành giải toán nhanh , chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra một tiết.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của HS.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*HĐ1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. (8’)
- MT: Giúp Hs làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
Bài toán 1:
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hỏi:
+ Hàng trên có mấy cái kèn?
- Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK.
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?
- Vẽ sơ để thể hiện số kèn hàng dưới để có:
Tóm tắt.
3 kèn
Hàng trên: 2kèn ?
Hàngdưới:
+ Hàng dưới có mấy có kèn?
+ Vậy cả hai hàng có bao nhiêu cái kèn?
- Gv hướng dẫn Hs trình bày bài giải như phần bài học của SGK.
Gv nhận xét .
Bài toán 2:
- GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Bể thứ nhất có mấy con cá?
+ Số bể thư hai như thế nào so với bể một?
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể hai.
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ.
4 con cá
Bể 1:. 3con cá
? con cá
Bể 2:
+ Để tính được tổng số cá của hai bể ta phải làm sao?
+ Số cá của bể thứ 1 đã biết chưa ?
+ Hãy tính số cá của hai bể?
- Gv hướng dẫn Hs trình bày lời giải.
Gv nhận xét .
* HĐ2: Luyện tập.(5’)
- MT: Giúp cho Hs biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
+ Số quyển sách ngăn dưới thế nào so với số quyển sách của ngăn trên?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tổng số quyển sách của hai ngăn ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
32 quyển
Ngăn trên:
? quyển
Ngăn dưới : 4 quyển
Gv nhận xét .
*HĐ2 : Làm bài tập 2, 3 .( 12’)
MT :Giúp hs biết nhìn vào tóm tắt và yêu cầu bài toán đặt đề rồi giải ; biết đọc và tóm tắt bài toán rồi giải thật chính xác .
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+Gà trống có bao nhiêu con ?
+ Số gà mái đã biết chưa ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
27 con
Gà trống :
15con ?con
Gà mái :
GV nhận xét .
* Bài 3 :
GV yêu cầu đọc đề bài .
Đặt đề toán và giải .
Yêu cầu làm bài vào vở
28 HS
Lớp 3A : 3HS ? HS
Lớp 3B :
GV nhận xét .
* HĐ3: Củng cố .(3’)
- MT: Giúp Hs biết giải toán đúng.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tổng kết , tuyên dương .
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT: Lớp , cá nhân .
Hs đọc đề bài.
Có 3 cái kèn.
Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
Có 3 +2 = 5 cái kèn.
Cả hai hàng có 3 +5 = 8 cái kèn.
Hs thi đua giải toán
Giải
Số kèn hàng dưới có là :
3 + 2 = 5 (cái)
cả hai hàng có tất cả :
3 + 5 = 8 ( cái )
Đáp số : 8 cái kèn .
Hs nhận xét bổ sung .
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 3 con cá.
Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
Hs nêu và vẽ sơ đồ tóm tắt .
Bài toán hỏi tổng số cá của hia bể.
Biết được số cá của bểthứ nhất và bể thứ hai
Có 3con
Hs thi đua tính
Giải
Bể thứ hai có :
4 + 3 = 7 ( con )
Cả hai bể có tất cả là :
7 + 4 = 11 ( con )
Đáp số : 11 con cá .
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Cá nhân , nhóm .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 32quyển sách .
Ít hơn số sách ngăn trên là 4 quyển .
Tổng sốsách của hai ngăn ..
Hs nhận xét.
Ta lấy số sách của ngăn trên cộng số sách của ngăn dưới .
Hs thi đua làm bài vào vở .
Giải
Ngăn dưới có là :
32 + 4 = 36 ( quyển )
cả hai ngăn có tất cả là :
32 + 36 = 68 ( quyển )
Đáp số : 68 quyển sách .
Một hs lên bảng làm.
Hs nhận xét .
PP : Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào vở .
Giải
Gà mái trong đàn có là :
27 + 15 = 42 (con )
Đàn gà có tất cả là :
27 + 42 = 69 ( con)
Đáp số : 69 con gà .
Hai nhóm thi đua sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu bài toán .
Thi đua nhìn vào tóm tắt tự đặt một đề toán rồi giải .
Giải
Lớp 3B có :
28 + 3 = 31 ( HS )
Cả hai lớp có tất cả là :
28 + 31 = 59 ( HS )
Đáp số : 59 HS .
HS nhận xét .
PP: Trò chơi , đánh giá , thi đua .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs cho một đề toán và thực hiện giải .
Bao ngô nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 (kg)
Đáp số : 59 kg.
Hs nhận xét .
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài: 2, 3.
Chuẩn bị : Giải toán bằng hai phép tính.
Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 10
LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết
TỰA BÀI : Kiểm tra định kỳ
Giữa kỳ I
NGÀY DẠY
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 10
LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết
TỰA BÀI : Kiểm tra một tiết
NGÀY DẠY
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố lại cho Hs .
- Nhân, chia nhẩm.
- Kĩ năng thực hiện phép nhân, chia, chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Kĩ năng về giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Đo độ dài đoạn thẳng; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
b) Kĩõ năng: Thực hiện các phép tính nhân, chia đo độ dài một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị đề kiểm tra.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Đề kiểm tra.
Bài 1: Tính nhẩm.
6 x 4 = ……… 18 : 6 = ……… 7 x 3 = ……… 28 : 7 = …………
6 x 7 = ……… 30 : 6 = ……… 7 x 8 = ……… 35 : 7 = …………
6 x 9 = ……… 36 : 6 = ………… 7 x 5 = ……… 63 : 7 = …………
Bài 2: Tính
33 12 55 5 96 3
x 2 x 4
Bài 3: Điền dấu “ ” thích hợp vào ô trống.
3m5cm 3m7cm 8dm4cm 8dm12mm
4m2dm 3m8dm 6m50cm 6m5dm
Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng ¼ độ dài đoạn thẳng AB.
5. Tổng kết – dặn dò.
Nhận xét tiết kiểm tra.
Chuẩn bị bài: Giải toán bằng hai phép tính.
Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
File đính kèm:
- T- tuan 10.doc