Một số Kĩ năng dạy trẻ chậm phát triển trí tuệ trong lớp học hoà nhập

MỘT SỐ KĨ NĂNG DẠY TRẺ CPTTT

 TRONG LỚP HỌC HOÀ NHẬP

PHẦN 1.

NHẬN BIẾT VÀ VÀ XÁC ĐỊNH NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ CPTTT

1. NHẬN DẠNG TRẺ CPTTT

v Một số trẻ có hình thể không cân đối, ánh mắt, nét mặt khờ dại

v Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài

v Khả năng phối hợp tay-mắt kém

v Tiếp thu chậm, mau quên

v Sử dụng ngôn ngữ ở mức độ rất hạn chế

v Trẻ hạn chế hoặc gặp khó khăn khi gải quyết 1 vấn đề cụ thể

v Biểu hiện xúc cảm, tình cảm thất thường

v Nhiều trẻ có hành vi bất thường như: đánh bạn, gào thét, xé vở

v Tuy nhiên, mỗi trẻ CPTTT đều có những mặt mạnh riêng như: thích vẽ, thích hát, thích hoạt động thể thao

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4988 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số Kĩ năng dạy trẻ chậm phát triển trí tuệ trong lớp học hoà nhập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hay tấn công người khác, hành vi chống đối, hành vi sai trái... Hành vi hướng nội: Là hành vi được biểu hiện theo xu hướng vào bên trong. Những hành vi này không gây phiền nhiễu cho người xung quanh, trầm cảm thu mình lại, sợ hãi, bối rối, tự làm tổn thương mình, lầm lì, rầu rĩ...Trẻ ngồi học rất trật tự song không hiểu gì. Phần 2. một số kỹ năng dạy trẻ Cpttt 2.1. Phát triển chức năng các giác quan Thị giác: Luyện nhìn các vật ở xa, gần, nhìn theo hướng chuyển động; luyện phân biệt màu sắc, hình dáng, kích cỡ; luyện quan sát cảnh, vật, ngời và nhận xét... Thính giác: Dạy trẻ kỹ năng nghe và phân biệt âm thanh của các con vật, âm nhạc, tiếng đông cơ, luyện nghe hiểu, chơi các trò chơi nhận biết âm thanh... Xúc giác: Cho trẻ sờ để nhận biết hình dạng, kích cỡ, cứng mềm, nhận biết cảm giác nóng lạnh... Vị giác: Luyện phân biệt vị giác bằng nếm, uống, ăn... Khứu giác: Luyện cho trẻ nhận biết các mùi (ngửi) 2.2. phát triển các thao tác tư duy Phỏt triển khả năng so sỏnh Gợi ý học sinh phõn loại cỏc đối tượng so sỏnh trước khi bắt đầu so sỏnh. Sử dụng cỏc kờnh hỗ trợ để giỳp học sinh tỏi hiện cỏc đối tượng so sỏnh. Giản lược cỏc yờu cầu so sỏnh. Tỡm cỏc điểm giống nhau. Đặc điểm bờn ngoài: hỡnh dạng, màu sắc, kớch thước... Đặc điểm bờn trong: chức năng, cấu tạo... Tỡm cỏc điểm khỏc nhau: Đặc điểm bờn ngoài: hỡnh dạng, màu sắc, kớch thước... Đặc điểm bờn trong: chức năng, cấu tạo... Phỏt triển khả năng phõn tớch Sử dụng tranh ảnh, đồ dựng trực quan hỗ trợ trẻ trong quỏ trỡnh phõn tớch. Luyện cho trẻ phõn tớch một chỉnh thể thành cỏc bộ phận (mặc định) Phõn tớch theo cấu tạo: cơ thể người, bộ phận cõy, đồ dựng Phõn tớch cấu trỳc: gia đỡnh Phõn tớch ngữ phỏp 2.3. hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Những khó khăn của học sinh CPTTT khi thực hiện nhiệm vụ Không hiểu nhiệm vụ được giao.Khó vận dụng kiến thức đã có vào việc giải quyết các nhiệm vụ trong tình huống mới. . Không nhớ nhiệm vụ được giao Các lưu ý hướng dẫn học sinh CPTTT thực hiện nhiệm vụ Đưa ra các nhiệm vụ vừa sức, rõ ràng, có gợi ý trong trường hợp cần thiết. Chia nhỏ nhiệm vụ/Phân tích nhiệm vụ.Thực hiện tuần tự theo các bước của nhiệm vụ. Kết hợp nhiều kênh khác nhau trong việc cung cấp thông tin. Sử dụng hình ảnh/các hình thức gợi nhắc khác nhau để hỗ trợ trẻ ghi nhớ các bước thực hiện nhiệm vụ Giảm dần hỗ trợ Các bước phân tích nhiệm vụ Xác định nhiệm vụ (yêu cầu phải làm gì?) - Động não (liệt kê tất cả những suy nghĩ của bản thân) - Chọn lọc (lược bỏ các kỹ năng, các bước không phù hợp - Sắp xếp thứ tự các bước để thực hiện nhiệm vụ - Xác định điều kiện cần thiết - Đánh giá (mức độ thực hiện của HS bình thường và của HS CPTTT) 2.4. hình thành khái niệm Khỏi niệm bao gồm khỏi niệm cụ thể và khỏi niệm trừu tượng. Ở một mức độ nào đú tất cả cỏc kiến thức học đường trẻ em lĩnh hội đều là cỏc khỏi niệm. Dạy học sinh CPTTT là một quỏ trỡnh khú khăn và cần ỏp dụng những phương phỏp đặc thự. Phân tích khái niệm gồm 6 bước sau: 1. Xác định khái niệm và các thành tố cơ bản của KN 2. Động não (đưa ra các ví dụ, các đặc điểm minh hoạ...) 3. Chọn lọc (lược bỏ những thông tin không cần thiết) 4. Trình tự các bước hình thành khái niệm - Nêu những ví dụ minh hoạ cho KN - Nêu những ví dụ ngược với khái niệm đó. - Lựa chọn (nêu VD phù hợp và không phù hợp để chọn) - Gợi ý HS liên hệ trong thực tiễn 5. Xác định điều kiện tiên quyết 6. Đánh giá 2.5. Quản lý hành vi bất thường những biểu hiện hành vi bất thường của trẻ cpttt Các hành vi hướng ngoại: Đi lại tự do trong lớp; không chịu ngồi yên; trẻ có thể quậy phá, đánh đấm bạn, nói tự do trong giờ học; có thể la hét không rõ nguyên cớ; có thể nói lẩm bẩm một mình; có thể khóc hoặc hờn dỗi... Các hành vi hướng nội: Uể oải, buồn chán, im lặng, không nói chuyện với người xung quanh, không thực hiện nhiệm vụ... nguyên nhân của những hành vi bất thường Gây chú ý Kích thích cảm giác Thiếu hụt các kỹ năng xã hội (giao tiếp) - Trẻ ít có bạn chơi nên trở thành cô đơn - Trẻ bị người khác trêu chọc nên dễ nổi khùng - Trẻ bị đối xử thiếu công bằng, thiếu tôn trọng trẻ Chống đối, né tránh việc thực hiện nhiệm vụ - Giao nhiệm vụ không phù hợp với khả năng của trẻ HẠN CHẾ CÁC HÀNH VI BẤT THƯỜNG Với hành vi gõy chỳ ý: làm ngơ trước cỏc hành vi của trẻ. Với hành vi chống đối, nộ trỏnh thực hiện nhiệm vụ: xem xột mức độ phự hợp của nhiệm vụ, quy đinh nhiệm vụ, phạt. Với hành vi xuất hiện do học sinh thiếu cỏc kỹ năng xó hội: giỳp học sinh học được cỏch thức phự hợp trong việc đưa ra cỏc yờu cầu, nguyện vọng. (hành vi thay thế tương đương về chức năng) Các biện pháp quản lý hành vi xuất phát từ GV,h/s quý mến có tác dụng hơn. Hình thức khen thưởng, trách phạt phải được lựa chọn cho phù hợp với từng h/s. Các hình thức khen thưởng, trách phạt lặp lại liên tục sẽ giảm dần tác dụng. PHẦN 3. VẬN DỤNG KỸ NĂNG DẠY TRẺ CPTTT VÀO DẠY MỘT SỐ MễN Ở TIỂU HỌC DẠY MễN TOÁN CHO TRẺ CPTTT 1. Dạy khái niệm độ lớn: Phải có trực quan để trẻ nhìn thấy và thực hành so sánh giữa các đối tượng với nhau (so sánh chiều dài, rộng...) 2. Dạy khái niệm số lượng: GV dùng các trực quan như: que tính, các hạt, viên sỏi... để trẻ quan sát và biết được số lượng của các vật. 3. Dạy khái niệm không gian: Có thể thực hiện trong lớp hoặc ngoài lớp; dùng đồ vật để thay đổi vị trí không gian. DẠY MễN TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH CPTTT Luyện nghe cho trẻ cpttt Người nói phải nói chậm, rõ ràng để trẻ hiểu được nội dung Cho trẻ nghe kết hợp với hình ảnh trực quan,từ ngữ Phải có môi trường nghe tốt Trong giờ giảng bài GV nên biết thay đổi giọng nói, ngữ điệu... Thường xuyên nói chuyện với trẻ. Đặt các câu hỏi để trẻ trả lời Cho trẻ chơi các trò chơi nhận biết âm thanh GV thường xuyên chọn những câu chuyện ngắn, dễ hiểu kể cho trẻ nghe nhằm rèn luyện khả năng nghe của trẻ Luyện nói cho trẻ cpttt: Một số kỹ năng cơ bản giúp trẻ luyện nói: Cho trẻ chơi với đồ chơi. Vừa chơi vừa đặt câu hỏi. Học bắt chước: Cho trẻ nói bằng cách bắt chước câu nói của ngời khác, bắt chước âm thanh của người, động vật... Hướng dẫn trẻ kể chuyện theo tranh Cho trẻ chơi các trò chơi sắm vai Luyện đọc cho trẻ cpttt Phương pháp dạy tập đọc (yêu cầu đọc chậm, rõ âm vần). Đọc từ, câu đơn giản đến câu khó. Biết cách nghỉ hơi, ngắt giọng đúng chỗ. Luyện viết cho trẻ cpttt: Các kỹ năng dạy viết cho trẻ CPTTT gồm: Các kỹ năng hỗ trợ trước khi dạy viết (luyện tập cổ tay và ngón tay; tập kết hợp mắt và tay; tập vân động tổng hợp...) Rèn luyện kỹ năng viết chữ (cầm bút và ngồi đúng tư thế, Cho trẻ tô ở bảng con sau đó sau đó tô trong vở tập tô. Dạy kỹ năng viết từ và câu: Trước tiên viết các từ, cụm từ ứng dụng trong sách giáo khoa và viết tên người, tên vật, tên địa danh quen thuộc. Tập viết từ hành động và từ mô tả (động từ, tính từ). Tập viết câu đơn giản và khó dần. Sau đó cho trẻ nhìn sách chép ra vở, viết đi viết lại nhiều lần Rèn luyện kỹ năng thực hành cho trẻ cpttt: Gồm một số phương pháp sau: Phương pháp làm mẫu để trẻ bắt chước (làm mẫu chậm từng thao tác để trẻ quan sát. Nếu làm mẫu một lần mà trẻ chưa nắm đợc thì làm mẫu nhiều lần.) Phương pháp trợ giúp ban đầu (trẻ CPTTT thường kèm theo các khuyết tật về vận động nên cần có sự hỗ trẻ khi quan sát) Phương pháp luyện tập liên tục, kiểm tra sát sao và động viên kịp thời. GV phải phối hợp chặt chẽ với gia đình và bạn bè của trẻ theo dõi, giúp đỡ trẻ luyện tập ở lớp, ở nhà, ngoài XH. PHẦN 4. HỖ TRỢ CÁ BIỆT CHO TRẺ CPTTT vai trò của nhóm bạn bè Giúp trẻ mau chóng hoà nhập vào môi trường hoạt động của trẻ Giúp trẻ xoá đi tư tưởng tự ti, mặc cảm Trẻ giúp đỡ nhau dễ hơn người lớn giúp đỡ trẻ. Nhóm trẻ có thể giúp trẻ CPTTT trong các lĩnh vực ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng Nhóm giúp trẻ CPTTT là những em có điều kiện (học khá, ở gần nhà...) hiểu trẻ, thông cảm với hoàn cảnh của trẻ, là bạn thân của trẻ quy trình xây dựng vòng tay bạn bè giúp trẻ cpttt 1. Tìm hiểu kỹ đđ tâm sinh lý, khả năng, nhu cầu, sở thích của trẻ. Tìm hiểu các mối quan hệ bạn bè của em, các khó khăn mà h/s gặp phải trong quan hệ bạn bè. 2. Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để giúp HS tìm hiẻu về hoàn cảnh của trẻ CPTTT và thông cảm với bạn từ đó có ý thức tự giác giúp đỡ bạn 3. Thành lập nhóm vòng tay bạn bè theo khả năng, điều kiện của từng em 4. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm phù hợp. HỖ TRỢ CỦA GIÁO VIấN Những việc làm của giáo viên để giúp trẻ cpttt Lập các loại hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của trẻ Xây dựng vòng bạn bè, tổ chức nhóm giúp trẻ CPTTT Phối hợp các tổ chức XH, đoàn thể tham gia giúp đỡ trẻ về VC và tinh thần Luôn đổi mới PP dạy học, điều chỉnh KHDH cho phù hợp Tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt động vui chơi với cả lớp Giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng sống Tư vấn cho gia đình trẻ CPTTT những thông tin cần thiết Kết hợp với y tế để khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ Trách nhiệm của giáo viên đối với gia đình trẻ cpttt Liên hệ với cha mẹ trẻ để cập nhật thông tin về trẻ trong thời gian trẻ sống với gia đình ở địa phương Tư vấn cho cha mẹ trẻ về PP GD, giúp đỡ trẻ học tập và PT các kỹ năng XH Động viên cha mẹ trẻ nhằm giúp đỡ họ vượt qua những giai đoạn có tâm lý chán nản, tiêu cực trong quá trình giáo dục con Tư vấn cho Ban giám hiệu nhà trường tổ chức các buổi toạ đàm hoặc tập huấn cho cha mẹ trẻ CPTTT về PP, kỹ năng giáo dục trẻ CPTTT HỖ TRỢ CỦA GIA ĐèNH Những việc làm của gia đình để giúp trẻ cpttt Phát hiện sớm biểu hiện CPTTT của trẻ để có biện pháp can thiệp. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc chăm sóc trẻ, Phối hợp với y tế để chăm sóc, phục hồi chức năng cho trẻ P.triển ng/ngữ cho trẻ. Thường xuyên nói chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nói Tập cho trẻ tự phục vụ và làm những việc đơn giản Giáo dục cho trẻ những thói quen hành vi văn hoá nh: chào hỏi... Hướng dẫn trẻ tự học ở nhà: Dạy trẻ đọc, viết, làm tính... Phối hợp với nhà trường và các tổ chức XH cùng giúp đỡ trẻ Tham dự các cuộc tập huấn cho cha mẹ trẻ CPTT

File đính kèm:

  • docKi nang day tre cham phat trien tri tue.doc
Giáo án liên quan