Một số bài toán nâng cao Lớp 3

Bài 1.

Tính giá trị biểu thức sau:

(a x 1 – a : 1) x 26 x a

Bài 2:Tính nhanh giá trị biểu thức sau:

326 + 326 x 8 + 326

Bài 4:

Rùa và thỏ cùng chạy đua trên đoạn đường dài 120m. Thỏ chạy được 3m thì Rùa chạy được 1m nên Thỏ chấp Rùa chạy trước 80m. Hỏi ai đến đích trước.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2743 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số bài toán nâng cao Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số bài toán nâng cao lớp 3 Bài 1. Tính giá trị biểu thức sau: (a x 1 – a : 1) x 26 x a Bài 2:Tính nhanh giá trị biểu thức sau: 326 + 326 x 8 + 326 Bài 4: Rùa và thỏ cùng chạy đua trên đoạn đường dài 120m. Thỏ chạy được 3m thì Rùa chạy được 1m nên Thỏ chấp Rùa chạy trước 80m. Hỏi ai đến đích trước. Bài 5: Dũng cắt một đoạn dây thành các đoạn dây ngắn hơn, mỗi đoạn dây cắt ra dài 3dm 5cm, Dũng cắt 5 lần thì hết đoạn dây. Hỏi đoạn dây lúc chưa cắt ra dài bao nhiêu cm. Bài 6: Có 4 gói bánh nặng bằng nhau. Hồng lấy ra mỗi gói 2 cái bánh thì số bánh còn lại nặng bằng 3 gói, biết mỗi cái bánh nặng 9gam. Hỏi 4 gói bánh nặng bao nhiêu gam. Bài 7: Hiện nay mẹ 36 tuổi, gấp ba lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm, tuổi mẹ gấp bảy lần tuổi con. Bài 8: Hiện nay tuổi chị gấp 5 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng lên gấp đôi thì tuổi chị gấp mấy lần tuổi em. Bài 9: Một hình chữ nhật có chu vi 70cm, được chia thành hai phần bởi một đoạn thẳng song song với chiều rộng sao cho phần thứ nhất là một hình vuông, phần thứ hai là hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích hình chữ nhật ban đầu Bài 10: Cho một hình vuông có chu vi 96 cm. Chia hình vuông thành hai hình chữ nhật có hiệu chu vi bằng 12 cm. Tìm chu vi mỗi hình chữ nhật. Bài 11: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tích bằng 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài 12: Có 3 hộp bút chì. Nếu lấy 6 bút chì ở hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất thì mỗi hộp có đúng 12 bút chì. Hỏi thực sự mỗi hộp có bao nhiêu bút chì? Bài 13:Có ba bao đựng tổng cộng 180kg đường, biết rằng nếu thêm vào bao thứ nhất 8kg, bao thứ hai 7 kg thì ba bao nặng bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi bao chứa bao nhiêu kg đường? Bài 14: Tuổi bố gấp 10 lần tuổi Tùng, tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi Tùng. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi? Bài 15: Có 10 quả bóng gồm 4 loại màu: xanh, đỏ, tím , vàng, biết bóng xanh gấp 6 lần bóng vàng, bóng vàng bằng 1/2 bóng đỏ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quả bóng? Bài 16: Hồng trồng được nhiều hơn Lan 9 cay hoa, biết 1/7 số cây hoa của Hồng trồng bằng 1/4 số hoa của Lan trồng. Hỏi mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây hoa? Bài 17: Lan chia 56 viên kẹo cho Hồng và Huệ, mỗi lần Lan chia cho Hồng 4 viên lại chia cho Huệ 3 viên. Hỏi Hồng, Hụê mỗi bạn nhận được bao nhiêu viên kẹo Bài 18: An và Bình đi mua vở, cả hai bạn đã trả hết 36 nghìn đồng, An mua 7 quyển vở và trả nhiều hơn Bình 6 nghìn đồng. Hỏi Bình mua bao nhiêu quyển vở? Bài 19: Một tổ công nhân dự định đắp xong đoạn đường dài 48m trong 4 ngày, nhưng có 2 công nhân bệnh nghỉ việc ngay từ đầu nên đoạn đường được đắp xong trong 6 ngày. Hỏi có bao nhiêu công nhân tham gia đắp đường? Bài 20: Một tổ công nhân mỗi ngày sản xuất đợc 72 sản phẩm. Nếu thêm vào tổ 3 công nhân thì tổ sẽ sản xuất được 99 sản phẩm mỗi ngày. Hỏi tổ công nhân có bao nhiêu người ( Sức làm việc của mỗi công nhân bằng nhau) Bài 21: Có một hình vuông chu vi 16cm. Nếu mở rộng về một phía thêm 2cm để được một hình chữ nhật thì diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu? Bài 22: (43) Cho một số có 3 chữ số, gạch bỏ chữ số hàng trăm ta được số có hai chữ số. Nhân số có hai chữ số với 7 ta lại được số có ba chữ số ban đầu. Hãy tìm số có 3 chữ số đó. Bài 23: (58)Hai số có hiệu bằng 26. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 và số dư là 2. Tìm hai số đó. Bài 24: (72) Ngời ta điều xe taxi để chở 25 du khách, mỗi xe taxi chở được 4 ngời. Hỏi phải điều bao nhiêu taxi để chở hết số du khách? Bài 25: (122) Tìm một số có bốn chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5. Bài 26: (130) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Biết x lớn hơn 501, y bé hơn 502 ta có: a) x > y b) x = y c) x < y Bài 27: (147)Tính nhanh: a) 126 x 8 + 2 x 126 b) 3 x 235 + 235 x 7 c) 392 : 4 + 8 : 4 d) 475 : 5 + 25 : 5 Bài 28 ( 162) Tìm hai số có tổng bằng 847, biết rằng nếu tăng số hạng thứ hai lên gấp hai lần thì tổng mới là 1061 Bài 29 ( 163) Tìm hai số có hiệu bằng 1425, biết rằng nếu tăng số trừ lên gấp 3 lần thì hiệu mới bằng 1139. Bài 30 (215) Hãy viết biểu thức dới đây thành tích của một số với 7. Tính giá trị biểu thức. a) 35 + 21 + 49 b) 63 – 14 + 28 Bài 31 ( 275) Hiện nay Hải 7 tuổi, anh Hùng 25 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi anh Hùng gấp 3 tuổi Hải Bài 32 ( 319) Cho một hình vuông có chu vi 96 cm, Chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật có hiệu hai chu vi bằng 12cm. Tìm chu vi mỗi hình chữ nhật. Bài 33 ( 329) Hồng và Mai mỗi bạn có một số kẹo. Nếu Hồng cho Mai 4 viên kẹo thì hai bạn có số kẹo bằng nhau. Hỏi Hồng có nhiều hơn Mai bao nhiêu viên kẹo? Bài 34 (339)Bác Ba mua 5 bóng đèn và 7m dây điện hết 22 nghìn đồng. Bác Tư mua 8 bóng và 7m dây điện hết 31 nghìn đồng. Hỏi 1 mét dây điện giá bao nhiêu? 1 bóng đèn giá bao nhiêu? Bài 35 ( 357) Có hai rổ xoài, rổ thứ nhất có 9 quả, rổ thứ hai nếu thêm 3 quả sẽ gấp đôi rổ thứ nhất. Hỏi cả hai rổ có bao nhiêu quả xoài? Bài 36 ( 370) Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ. Cửa hàng đã bán được 7m vải đỏ và 37 m vải xanh, nh vậy số mét vải còn lại của hai tấm vải bằng nhau. Hỏi trước khi bán, mỗi tam vải dài bao nhiêu mét? Bài 37 (385) Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 42 lít. Nếu lấy 1/7 số dầu ở thùng thứ nhất và 1/8 số dầu ở thùng thứ hai thì đợc 12 lít. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? Bài 38 (395) Ngời ta dự định chứa 63 lít dầu trong 7 thùng, nhưng thực tế mỗi thùng lại chứa ít hơn dự định 2 lít dầu. Hỏi cần bao nhiêu thùng để chứa hết 63 lít dầu? Bài 39 ( 396) Nhà trờng có 144 quyển sách đựng đều trong 9 thùng, Cô giáo nhận về 8 thùng và phát hết cho học sinh lớp 3A thì mỗi em nhận đuợc 4 quyển. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? Bài 40 (377) Có ba tổ công nhân, tổ một có số công nhân gấp đôi tổ hai, tổ ba có số công nhân bằng 1/3 tổ một, tổ hai có 9 công nhân. Hỏi cả ba tổ có bao nhiêu công nhân? Bài 41 (334) Cô giáo hỏi: “ Ai được điểm 10 về toán?” có 9 bạn giơ tay. Cô giáo hỏi: “ Ai được điểm 10 về văn?” có 8 bạn giơ tay. Nhưng chỉ có 12 bạn được điểm 10 khi tham gia kiểm tra văn , kiểm tra toán. Hỏi có bao nhiêu bạn chỉ đạt được điểm 10 về văn? bao nhiêu bạn chỉ đạt được điểm 10 về toán?

File đính kèm:

  • doccac bai toan kho lop 3.doc
Giáo án liên quan