Môn Toán - Lớp 2 - Tên bài dạy : Tiết 92 : Luyện tập

1) Ổn định tổ chức

2) Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 hs lên bảng làm bt1, bt2 tiết 91

- Gọi hs đọc bảng 2

- nhận xét bài tập - ghi điểm

3) Bài mới

- Giới thiệu bài

Bài tập 1: hs đọc yêu cầu (tính)

2 hs làm bảng

Lớp làm vở

- Chữa miệng – nhận xét

- Em có nhận xét gì về các phép nhân trong bài 1?

- Vậy khi thực hiện phép nhân có đơn vị đo em thực hiện như thế nào?

- Để tiếp tục luyện tập bảng nhân 2 ta cùng làm bài tập 2

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn Toán - Lớp 2 - Tên bài dạy : Tiết 92 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án thao giảng Dự thi giáo viên giỏi cấp huyện Năm học 2008 - 2009 Người soạn: Lê Thị Sáu Trường: Tiểu học Hoài Thượng Môn Toán - lớp 2 - Tên bài dạy : Tiết 92 : Luyện tập Ngày dạy : Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009 I) Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố, ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. - Giải bài toán đơn II) Đồ dùng : Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung bài tập 2. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1) ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng làm bt1, bt2 tiết 91 - Gọi hs đọc bảng 2 - nhận xét bài tập - ghi điểm 3) Bài mới - Giới thiệu bài Bài tập 1: hs đọc yêu cầu (tính) 2 hs làm bảng Lớp làm vở - Chữa miệng – nhận xét - Em có nhận xét gì về các phép nhân trong bài 1? - Vậy khi thực hiện phép nhân có đơn vị đo em thực hiện như thế nào? - Để tiếp tục luyện tập bảng nhân 2 ta cùng làm bài tập 2 Bài tập 2: Số? - Tổ chức hoạt động nhóm (3phút) - Các nhóm thi đua làm đúng, làm nhanh - Tổ chức chữa bài, nhận xét - Nêu cách làm: Tại sao điền 8 vào ô trống? - Vì 2 x 4 = 8 - Tại sao điền 6 và 10 vào ô trống - Vì 2 x 3 = 6, 6 + 4 = 10 Để điền đúng các số vào ô trống ta phải quan sát kỹ các dấu phép tính Bài tập 3: - Gv tóm tắt – gọi 1 HS đọc đề bài - Phân tích đề: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Các em suy nghĩ, trình bày vào vở - Đổi vở kiểm tra chéo - Khi trình bày bài toán em cần chú ý điều gì? Bài tập 4: Tổ chức trò chơi ai nhanh ai đúng Gv giới thiêu mô hình - Số ở giữa là 2 nhân với các số ở vòng một từ 1 à 10 - Các ô ở vòng hai là kết quả. Kết quả được ghi ở các thẻ có sẵn.. mỗi Hs lấy 1 thẻ gắn đúng vị trí ví dụ: 10 phải ở vị trí 2 x 5 - Chơi tiếp sức: 2 đội chơi - Thời gian 3 phút - Luật chơi: kết quả đúng: 18đ thời gian: 2đ tổng: 20đ Sai 1 số trừ 1đ - 2 đội tham gia: 6 em học sinh Đánh giá xếp loại Cc: các thẻ số là kết quả của các phép tính bảng nhân 2. muốn làm đúng các em phải thuộc bảng nhân 2 Bài tập 5: Viết phép nhân rồi tính tích biết Các thẻ số là: 2 và 7 Các thẻ số là: 2 và 5 Các thẻ số là: 2 và 9 Các thẻ số là: 2 và 2 - Chữa bài, nhận xét Cc: khi tìm tích ta phải đặt phép tính gì? Nêu tên các thành phần trong phép nhân 4) Củng cố tổng kết - Hôm nay các em được luyện tập về những nội dung nào? - GV nhận xét giờ học – BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 – (SGK trang 36). Bài tập 1: Tính nhẩm 2 x 3 2 x 7 2 x 4 2 x 9 Bài tập 2: Sáu con gà có số chân gà là: 2 x 6 = 12 (chân gà) Đáp số 12 chân gà 2cm x 3 = 3cm 2kg x 2 = 6kg 2cm x 4 = 8cm 2kg x 7 = 14kg 2cm x 9 = 18cm 2kg x 8 = 16kg 2cm x 5 = 10cm 2kg x 10 = 20kg - Đều là các phép nhân trong bảng nhân 2 nhưng có đơn vị đo - Em nhân bình thường được kết quả em ghi đơn vị vào sau kết quả Hs đọc yêu cầu - Nhận phiếu học tập – làm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo. 2 x 4 2 x 3 2 x 3 2ô x 9 2 x 7 + 4 - 5 - HS đọc đề bài 1 đôi đũa: 2 chiếc đũa 6 đôi đũa: ...chiếc đũa? - Bài giải Sáu đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 6 = 12(chiếc đũa) Đáp số: 12 chiếc đũa - Ghi câu trả lời - Phép tính (có danh số) - Đáp số 4 3 2 6 10 5 8 1 7 9 2x Hs đọc yêu cầu Hs làm vở 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4 phép nhân Thừa số – thừa số - tích - Luyện tập về bảng nhân 2 và cách giải bài toán có phép nhân trong bảng nhân 2

File đính kèm:

  • docTiet 92 Luyen tap.doc
Giáo án liên quan