Môn : toán Bài dạy: tiết 109: nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

1.Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).

- Giải được bài toán gắn với phép nhân.

2.Kỹ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.

3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tích cực trong học tập.

*Hs khá giỏi làm hết bài 2, 4.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 10054 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn : toán Bài dạy: tiết 109: nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐÁNH GIÁ TAY NGHỀ LẦN III GIÁO VIÊN: VÕ THỊ HỒNG LAI KHỐI III – NĂM HỌC 2013 – 2014 KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 22 Ngày dạy: 20/02/2014 MÔN : TOÁN BÀI DẠY: TIẾT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. 2.Kỹ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác. 3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tích cực trong học tập. *Hs khá giỏi làm hết bài 2, 4. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng con, bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 5 phút C HS1: Em hãy nêu tâm, bán kính, đường kính của hình tròn sau: Trả lời: - Tâm O, - Bán kính: OA, OB, OC; - Đường kính: AB B A O HS2: Trả lời các câu hỏi sau: Một năm có ... tháng? – Trả lời: 12 tháng. Tháng 01 có ... ngày? – Trả lời: Có 31 ngày. Tháng 4 có ... ngày? – Trả lời: Có 30 ngày. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1 phút Những tiết trước các em đã học nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Hôm nay cô sẽ dạy các em cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. b. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: ( 11 phút) Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính. Cách tiến hành: a) Phép nhân 1034 x 2. - GV viết phép nhân 1034 x 2 - Gọi Hs nêu cách đặt tính . + Khi thực hiện phép tính nhân ta thực hiện ntn? - Gọi HS đứng lên thực hiện phép tính, gv trình bày bảng (như SGK ). 1034 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 2068 * 2 nhân 0 bằng 0, viết 0. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 1034 nhân 2 bằng 2068. * Đây là phép nhân gì ? b) Phép nhân 2125 x 3 - Gv viết lên bảng phép nhân 2125 x 3 - Gọi hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Gv trình bày bảng (như SGK ). 2125 * 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7,viết 7 6375 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. * Vậy 2125 nhân 3 bằng 6375. * Đây là phép nhân gì? * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. ( 10 phút) - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Cách tiến hành: Bài tập 1/113. Tính: 1234 4013 2116 1072 X x x x 2 2 3 4 (2468) (8026) (6348) (4288) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài Phép nhân đầu HS cả lớp làm bc, 1 hs lên bảng. - 3 phép tính còn lại mỗi tổ một phép tính 3hs lên bảng - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài tập 2/113. Đặt tính rồi tính: a/ 1023 x 3 1810 X 5 - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Đặt tính rồi tính nghĩa là thế nào? 1023 1810 x x 3 5 ( 3069) ( 9050) - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào BC. Lần lượt 2 Hs lên bảng làm bài. - Yc HS nhận xét. - Gv nhận xét, gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4/113. ( 12 phút) - Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn Cách tiến hành: Bài 3/113: Xây một bức tường hết 1015 viên gạch. Hỏi xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch ? + Gọi 1 học sinh đọc đề. Phân tích đề: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì? + GV YC cả lớp tóm tắt BT bằng lời vào vở. 1hs lên bảng. Tóm tắt 1 bức tường : 1015 viên gạch. 4 bức tường : ...... viên gạch ? + Hướng dẫn HS giải BT vào vở. + Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. + Gọi 1 HS lên bảng. Bài giải: Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số: 4060 viên gạch. + Chấm và nhận xét bài học sinh. Bài tập 4/113. Tính nhẩm: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. a/ 2000 x 2 = (4000) 4000 x 2 = (8000) 3000 x 2 = (6000) 2000 x 3 = ? Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn Vậy: 2000 x 3 = 6000 + GV hướng dẫn học sinh tính nhẩm. + GV YC hs cả lớp tính nhẩm tìm kết quả, gọi lần lượt 3 HS nêu kết quả, học sinh nhận xét bài của bạn, GV ghi bảng. .PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. + Ta nhân từ phải sang trái. ( Từ hàng đơn vi, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn) + HS nêu . + Phép nhân không nhớ. + HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. + Phép nhân có nhớ (1 lần). PP: Luyện tập, thực hành. + Hs đọc yêu cầu đề bài. + Hs cả lớp làm vào BC. 1 Hs lên bảng làm bài. + Mỗi tổ 1 phép tính, 3 hs lên bảng. + HS nhận xét. + Hs đọc yêu cầu của bài. + Viết phép tính hàng ngang trở thành hàng dọc rồi tính ra kết quả. + 2 hs lên bảng. + HS nhắc lại. PP: Thảo luận, thực hành. +HS đọc đề. + Xây một bức tường hết 1015 viên gạch. + Xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch ? + HS nhắc lại. + HS tóm tắt. + Một Hs lên bảng làm bài. + Hs cả lớp làm bài vào vở. + HS nhận xét bài trên bảng. + HS chú ý nghe. + HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. 4. Củng cố – dặn dò. ( 1 phút) - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docNHAN SO CO 4 CHU SO.doc
Giáo án liên quan