- Gọi 2 Hs thực hành đóng vai (nói lời đồng ý - đáp lời đồng ý) theo tình huống sau:
Hs1 hỏi mượn thước Hs2. Hs2 nói lời đồng ý, Hs1 đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Gọi Hs nhận xét
- Gv nhận xét và ghi điểm.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4273 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn : Tập làm văn Bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Tiều học Ngô Quyền
Lớp: 2B
Môn : Tập làm văn
Bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Ngày soạn: 11/03/2014
Ngày dạy: 14/ 3/2014
Người soạn: Nguyễn Văn Tiến
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1)
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước - BT2)
II. đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 Hs thực hành đóng vai (nói lời đồng ý - đáp lời đồng ý) theo tình huống sau:
Hs1 hỏi mượn thước Hs2. Hs2 nói lời đồng ý, Hs1 đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Gọi Hs nhận xét
- Gv nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trong tiết tập làm văn hôm nay các em tiếp thực hành đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp, sau đó các em sẽ viết lại các câu trả lời ở bài tập 3 tiết TLV tuần trước.
Bài tập 1:
Gọi 1Hs đọc yêu cầu và các tình huống trong bài.
- Hướng dẫn Hs thái độ khi nói lời đáp ( biết ơn khi bác bảo vệ cho vào, khi được cô y tá nhận lời sang tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến chơi nhà)
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi với bạn mình để đáp lại lời đồng ý phù hợp với tình huống.
- Gọi bất kì 1 nhóm trả lời.
- Gọi Hs nhận xét
- Gv nhận xét và đưa ra một số lời đáp cho Hs tham khảo.
a. Cháu cảm ơn bác / Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác ạ / Cháu cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay.
b. Cháu cảm ơn cô ạ / Cháu cảm ơn cô, cô sang ngay nhé, cháu về trước ạ / Cháu cảm ơn cô, cô sang nhanh giúp mẹ cháu nhé.
c. Hay quá, cậu xin phép mẹ đi, tờ đợi / Nhanh lên nhé, tớ đợi đấy.- Gv: Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý chúng ta phải đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép, có văn hóa.
Bài tập 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu và câu hỏi BT2.
- Gv hướng dẫn Hs: Các câu hỏi trong bt2 hôm nay là các câu hỏi của bt3 tiết TLV tuần trước. Yêu cầu Hs mở SGK trang 67, xem lại bt 3.
- Gọi một số Hs trả lời lại những câu hỏi trong sách.
- Gv nhận xét và chốt câu trả lời đúng
- Hướng dẫn Hs viết bài theo 2 cách:
+ Cách 1: Trả lời lần lượt câu hỏi nhưng không chép lại câu hỏi:
a. Tranh vẽ cảnh biển lúc bình minh đang lên. / Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm mai.
b. Sóng biển tung bọt trắng xóa. / Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh.
c. Trên mặt biển có những con thuyền đang nối đuôi nhau ra khơi. / Trên mặt biển có những cánh buồm đang nối đuôi nhau ra khơi.
d. Trên bầu trời có những chú chim hải âu đang chao lượn, mặt trời đỏ rực đang từ từ nhô lên, những đám mây nhiều màu sắc trôi bồng bềnh.
+ Cách 2: Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên ( chỉ nên áp dụng đối với các học sinh khá giỏi).
Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Những ngọn sóng nhấp nhô tung bọt trắng xóa. Trên mặt biển những cánh buồm đang nối đuôi nhau ra khơi. Mặt trời đỏ rực đang từ từ nhô lên. Trên bầu trời những chú chim hải âu đang sải cánh chao lượn. Phía chân trời những đám mây nhiều màu sắc đang bồng bền trôi.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gv Chấm nhanh một số vở và nx.
- Gọi một số Hs đọc bài làm của mình. Gv tuyên dương những bài viết hay, sửa lỗi cho những em làm sai.
- Cảnh biển vào buổi sáng có đẹp không?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ biển luôn sạch, đẹp?
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc Hs đáp lời đồng ý để thể hiện mình là con người lịch sự, có văn hóa.
- Nhận xét tiết học.
- Hs thực hành đóng vai theo hướng dẫn của Gv.
- Hs nhận xét
- Hs lắng nge
- Hs đọc yêu cầu
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm đôi
- Hs trả lời
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu bt2
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs làm bài vào vở.
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe
File đính kèm:
- Dap loi dong y ta ngan ve bien(1).doc