I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/Hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội
2/Kể tên được một số lễ hội , một số hội + Nêu được một số hoạt động trong lễ hội và hội
3/On luyện về cách dùng dấu phẩy
II- CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên: _Viết sẳn vào bảng phụ nội dung bài tập 1 . _Các phiếu giao việc để hướng dẫn làm bài tập 2 . _Tìm từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong bảng
2/Học sinh : _VBT
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4486 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Luyện từ và câu Tuần 26 - Bài: Mở rộng vốn từ: Lễ hội, dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 26
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LỄ HỘI , DẤU PHẨY
NGÀY THỰC HIỆN:
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/Hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội
2/Kể tên được một số lễ hội , một số hội + Nêu được một số hoạt động trong lễ hội và hội
3/Oân luyện về cách dùng dấu phẩy
II- CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên: _Viết sẳn vào bảng phụ nội dung bài tập 1 . _Các phiếu giao việc để hướng dẫn làm bài tập 2 . _Tìm từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong bảng
2/Học sinh : _VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra miệng bài tập 1,3 của tiết luyện từ và câu tuần 25
3/Bài mới
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
10’
15’
10’
1.Giới thiệu bài
_ Trong giờ luyện từ và câu tuần này , các em sẽ cùng nhau tìm các từ ngữ theo chủ điểm lễ hội , sau đó làm các bài tập về sử dụng dấu phẩy trong câu
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu của bài
_ Yêu cầu HS suy nghĩ và dùng bút chì tự nối
_ GV gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ
_ Kết luận về đáp án của bài tập , sau đó yêu cầu HS đọc theo cặp
Bài 2
_ GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập SGK
_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ , phát cho mỗi nhóm một phiếu giao việc như đã nói ở phần II
_Yêu cầu HS trong nhóm thảo luận và ghi các từ mà nhóm tìm được vào phiếu
_ Chọn 3 nhóm và yêu cầu trình bày ý kiến . _ Ghi nhanh các từ ngữ HS tìm được lên bảng
_ Nhận xét , sau đó cho HS đọc lại các từ vừa tìm được
+Bài 3
_ Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK và hỏi : Bài tập yêu cầu chúngta làm gì ?
_ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập , sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình
_ Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của bạn bên cạnh
_ Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu trên , sau đó hỏi : Nêu các từ mở đầu cho các câu trên
_ Các từ này có ý nghĩa như thế nào
_ GV nêu : các từ vì , tại , nhờ là những từ thường dùng để chỉ nguyên nhân của một sự việc , hành động nào đó
_ Nhận xét và cho điểm HS
_ Nghe GV giới thiệu bài
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài trong SGK
_ HS tự làm bài
_ HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét
_ Theo dõi GV chữa bài và tự sửa nếu sai
_ 1 HS đọc từ, 1 HS đọc nghĩa tương ứng
Đáp án : SGV trang 256
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lơp theo dõi bài
_ HS chia nhóm và nhận phiếu
_ Tiến hành thảo luận nhóm
_ Nhóm 1 nêu tên một số lễ hội cho các nhóm khác bổ sung
_ Nhóm 2 nêu tên của môït số hội , các nhóm khác bổ sung
_ Nhóm 3 nêu tên của một số hoạt động trong lễ hội , các nhóm khác theo dõi và bổ sung
_ Đọc bảng tử GV đã ghi trên bảng Đáp án bài tập SGV trang 257
_ Bài tập yêu cầu đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu
_ HS cả lớp làm bài . 4 HS đọc 4 câu trong bài tập làm trước , cả lớp theo dõi và nhận xét
Đáp án :
a)Vì thương dân , Chữ Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm , dệt vải
b/Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiềm người khác , chị em Xô-phi đã về ngay
c)Tại thiếu kinh nghiệm , nôn nóng vàcoi thường đối thủ mà Quắm Đen đã bị thua
d)Nhờ ham học , ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời .Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước tathời xưa
_ Kiểm tra bài lẫn nhau
Các từ mở đầu cho các câu trên là Vì , tại , nhờ
_ HS xung phong phát biểu ý kiến
SGK
Bảng phụ
Bảng phụ
4 Củng cố : Nhận xét tiết học
5 Dăn dò: + Bài nhà: Xem lại bài học
+ Chuẩn bị: Oân tập chuẩn bị thi lần 3
+Các ghi nhận, lưu ý :………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- TUAN 26 LTVC.doc