I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Biết cấu tạo các số tròn chục từ 110 - 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Nắm được thứ tự của các số từ 110 – 200.
2) Kĩ năng:
- Đọc, viết được các số tròn chục từ 110 - 200.
- So sánh được các số tròn chục từ 110 - 200.
3) Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Đối với học sinh *: + Nắm được thứ tự các số từ 110 – 200.
+ Đọc, viết được các số tròn chục từ 110 - 200.
+ So sánh được các số tròn chục từ 110 - 200.
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4149 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn dạy: Toán Tên bài dạy: Các số tròn chục từ 110 đến 200, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƠN VỊ: CAM RANH
Trường Tiểu học Cam Nghĩa 2
Giáo viên dự thi: Nguyễn Thị Nguyệt Khối lớp: Hai
Môn dạy: Toán Tên bài dạy: Các số tròn chục từ 110 đến 200
Ngày dạy : 02 / 04/ 2009 Địa điểm: Trường Tiểu học Cam Nghĩa 2
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Biết cấu tạo các số tròn chục từ 110 - 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Nắm được thứ tự của các số từ 110 – 200.
2) Kĩ năng:
- Đọc, viết được các số tròn chục từ 110 - 200.
- So sánh được các số tròn chục từ 110 - 200.
3) Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Đối với học sinh *: + Nắm được thứ tự các số từ 110 – 200.
+ Đọc, viết được các số tròn chục từ 110 - 200.
+ So sánh được các số tròn chục từ 110 - 200.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : + Các tấm bìa hình vuông (kích thước 25cm x 25cm), có vạch chia thành 100 ô vuông nhỏ, các tấm bìa hình chữ nhật có vạch chia 10 ô vuông nhỏ.
+ Sách giáo khoa.
- HS: + Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập.
+ Các tấm bìa hình vuông (kích thước 25cm x 25cm), có vạch chia thành 100 ô vuông nhỏ, các tấm bìa hình chữ nhật có vạch chia 10 ô vuông nhỏ, các hình tam giác để làm bài tập 5.
III. Các hoạt động dạy học
1) Khởi động : Ổn định tổ chức, hát một bài .
2) Kiểm tra bài cũ: (5’).
- 1 HS viết (bảng lớp) các số tròn chục có hai chữ số: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100) - Đọc: mười, hai mươi, ... .
- 1 HS làm ở bảng lớp: 600 ... 500
400 ... 400
900 ... 1 000
- Đọc các số tròn trăm đã học. ( 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900;
1000).
-Nhận xét, ghi điểm.
3) Bài mới :
a/ Giới thiệu bài: (1’)
- GV dựa vào bài cũ của HS đã làm giới thiệu bài mới: Các số tròn chục từ 110 đến 200 – Ghi đề.
b/ Các hoạt động dạy học : (34’)
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS, xác định số ô vuông trong 1 mô hình.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14’
8’
9’
*Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.
Mục tiêu: Giúp hs biết viết và đọc được các số tròn chục từ 110 đến 200.
Cách tiến hành:
- HDHS lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông để ở bàn, GV đính 1 tấm bìa 100 ô vuông lên bảng; HDHS lấy thêm 1 thẻ bìa 10 ô vuông để bên phải tấm bìa, GV lấy thêm 1 thẻ bìa 10 ô vuông để bên phải tấm bìa.
+ Hỏi: Có mấy trăm ô vuông? (Ghi 1 ở hàng trăm);
Có mấy chục ô vuông? (Ghi 1 ở hàng chục);
Có ô vuông rời nào không? (Ghi 0 ở hàng đơn vị)
+ HDHS nêu cách viết:
Viết 110
+ Giới thiệu cách đọc: Đọc chữ số hàng trăm trước – một trăm, tiếp theo đọc mười – Đọc là một trăm mười.
+ Số 110 có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
- Tương tự, GV HDHS lập số 120
+ HD HS thảo luận nhóm nêu cách viết số, đọc số – Viết 120
+ Nêu cách đọc số.
+ Số 120 có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
- Tương tự, GV HDHS lập số 130
+ HD HS tự viết số vào bảng con, đọc số – Viết 130
+ Nêu cách đọc số.
+ Số 130 có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
- Các số: 140; 150; 160; 170;180; 190; 200 cho HS trao đổi theo cặp viết vào phiếu.
- Nhận xét các số vừa lập
- Lưu ý số 200: cũng là số tròn trăm
- Cho HS đọc số tròn chục từ 110 - 200.
* Ứng dụng:
- Bài 1: Viết (theo mẫu)
+ Nhận xét: các số ở bài 1:
+ HDHS làm mẫu: nhìn số đã viết (130), chúng ta viết cách đọc (một trăm mười)
+ Các sốâ còn lại, HS làm vào vở BT.
+ Chấm bài, nhận xét
- Đọc cho HS viết vào bảng con 2 số đã lập (nếu còn thời gian)
* Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục từ 110 - 200:
Mục tiêu: Giúp hs biết so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200.
Cách tiến hành:
- Đính 1 tấm bìa 100 ô vuông và 2 thẻ bìa 1 chục ô vuông, hỏi: Có bao nhiêu ô vuông?
- Đính 1 tấm bìa 100 ô vuông và 3 thẻ bìa 1 chục ô vuông, hỏi: Có bao nhiêu ô vuông?
- 120 ô vuông so với 130 ô vuông thì bên nào có ít số ô vuông hơn?
- Vậy số 120 so với 130 thì thế nào?
Ghi dấu < giữa 120 và 130
- HD cách so sánh dựa các chữ số hàng chục của 2 số.
+ Nhận xét chữ số hàng trăm của số 120 và số 130.
+ Nhận xét chữ số hàng chục.
- GV: số nào có chữ số hàng chục bé hơn thì bé hơn. Ngược lại, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Dựa vào chữ số hàng chục so sánh các cặp số: 120 … 130 ; 130 … 120
* Ứng dụng:
- Bài 2:
+ Giới thiệu các mô hình, rút các cặp số:
110 … 120 150 … 130
+ Ghi bảng: 110 … 120 150 … 130
120 … 110 130 … 150
* Hoạt động 3: Thực hành:
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 3,4; tập xếp hình.
<
>
=
- Bài 3: 100 … 110 140 … 140
190 …150 150 … 170
Nếu không còn thời gian 2 cặp số còn lại, buổi chiều làm.
- Bài 4: Số ?
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ Các số được viết thế nào?
+ HD HS làm miệng
+ Các số được viết theo thứ tự nào?
+ Chuyển thành tia số.
- Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác (xem hình vẽ)
+ Gọi 2 HS lên bảng ghép
+ Nhận xét, tuyên dương
+ Minh hoạ lại.
- Lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông để ở bàn.
- Lấy thêm 1 thẻ bìa 10 ô vuông để bên phải tấm bìa.
- Có 1trăm ô vuông.
- 1 chục ô vuông.
- Không có ô vuông rời.
- Chữ số 1 ở hàng trăm viết trước, chữ số 1 ở hàng chục viết bên phải chữ số hàng trăm, cuối cùng là chữ số hàng đơn vị .
- Đọc: một trăm mười
- Có 3 chữ số, chữ số 1 ở hàng trăm, chữ số 1 ở hàng chục, chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Làm theo HD của GV, thảo luận nhóm đôi, viết số 120 vào bảng con.
- Đọc: một trăm hai mươi
- Có 3 chữ số, chữ số 1 ở hàng trăm, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Làm theo HD của GV, tự viết số 130 vào bảng con.
- Đọc: một trăm ba mươi
- Có 3 chữ số, chữ số 1 ở hàng trăm, chữ số 3 ở hàng chục, chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Trao đổi theo cặp, viết kết quả vào phiếu học tập.
- Là các số tròn chục
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Là các số tròn chục.
- một trăm ba mươi
- Làm vào vở bài tập.
Vũ, Nhi viết hai dòng.
- Viết bảng con
- Lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông và 2 thẻ bìa 1 chục ô vuông
- Có 120 ô vuông
- Lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông và 3 thẻ bìa 1 chục ô vuông
- Có 130 ô vuông
- 120 ô vuông ít hơn 130 ô vuông
- 120 bé hơn 130
- Đọc: 120 bé hơn 130
- Có chữ số hàng trăm bằng nhau là 1 .
- 2 chục bé hơn 3 chục
- Làm vào bảng con - Đọc
120 120.
- Quan sát mô hình ,
so sánh 110 130
- Dựa vào chữ số hàng chục so sánh các cặp số, làm bảng con mỗi dãy 1 cột:
110 … 120 150 … 130
120 … 110 130 … 150
- Đọc đề.
- Tự làm vào bảng con
- Điền số
- Là số tròn chục liền kề nhau .
- Mỗi HS nêu 1 số.
- Từ bé đến lớn
- Đọc
- Đọc đề
- 2HS làm ở bảng lớp, lớp làm cá nhân.
4./ Củng cố : (3’)
- Cho HS đọc nối tiếp các số tròn chục từ : 110 – 200
- Dặn dò: + Buổi chiều sẽ làm các BT còn lại trong SGK và vở BT.
+ Xem trước và chuẩn bị bài “Các số từ 101 đến 110” : các tấm bìa 100 ô vuông, các thẻ 1 chục ô vuông và các ô vuông rời.
- Nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Toan 2 Cac so tron chuc tu 110 den 200.doc