I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
_Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ Ai trồng cây .Mau lớn lên từng ngày trong bài Bài hát trồng cây .
_Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / gi , dấu hỏi/ dấu ngã và và đặt câu với hai từ đã hoàn thành .
II.CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a) , 2b)
2/Học sinh : VBT , Bảng con
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2096 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Chính tả Tuần 31 - Bài: Bài hát trồng cây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: CHÍNH TẢ TUẦN 31
BÀI : BÀI HÁT TRỒNG CÂY
NGÀY THỰC HIỆN :
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
_Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ Ai trồng cây ….Mau lớn lên từng ngày trong bài Bài hát trồng cây .
_Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / gi , dấu hỏi/ dấu ngã và và đặt câu với hai từ đã hoàn thành .
II.CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a) , 2b)
2/Học sinh : VBT , Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. : biển , lơ lửng , thơ thẩn , cõi tiên - Nhận xét và cho điểm HS
3/Bài mới :
Thời
Hoạt động dạy
Hoạt động học
ĐDDH
Gian
25’
15’
1/ Giới thiệu bài
_Giờ chính tả này các em sẽ nhớ – viết đoạn lại 4 khổ thơ đầu của bài thơ trồng cây và làm bài tập chính tả phân biệt r / d / g . thanh hỏi / thanh ngã , đặt câu với các từ vừa mới hoàn thành
_2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Bài hát trồng cây
_ Hỏi : Hạnh phúc của người trồng cây là gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày bài
- Đoạn thơ có mấy khổ ? trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Các dòng thơ được trình bày như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS
d) Viết chính tả
_Gọi 1 HS đọc lại cả bài
_GV đọc cả câu
- GV đọc từng cụm CV
- GV đọc lại cả câu
e) Soát lỗi :
- GV cho các em đổi vở và mở sách dò bài
- GV đọc từng câu và nêu từ khó lên bảng
g) Chấm từ 7 đến 10 bài
- GV nhận xét bài viết
3/Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
- GV và HS chốt lại lời giải đúng
+HS phân biệt nghĩa các từ dong và rong
b/Tiến hành tương tự như phần a
+ Hướng dẫn HS phân biết nghĩa các từ rũ và rủ
+Bài 3
a) – Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm . Mỗi hs đặt hai câu
- Gọi HS chữa bài
- Chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS viết 2 câu vào vở
- HS nghe giới thiệu
- 2 HS đọc lại
- Hạnh phúc là được mong chờ cây lớn , được chứng cây lớn lên từng ngày .
- Đoạn văn có 5 câu
- Đoạn thơ có 4 khổ , giữa hai khổ thơ ta để cách một dòng .
- Chữ đầu dòng thơ phãi viết hoa và viết lùi vào 2 ô
- mê say , quên , lay lay
1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- 1 hS đọc , cả lớp nghe
- HS nghe .
- HS viết
- HS dò
- HS đổi vở và mở sách
- HS dò và sửa bài
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1 HS lên bảng, HS dười lớp làm bằng bút chì vào SGK
- 2 HS đứng lên đọc bài
- HS viết vào vở :
- rong ruỗi , rong chơi , thong dong , trống rong cờ mở , gánh hàng rong .
- lời giải :
- cười rũ rượi , nói chuyện rủ rỉ , rủ lòng thương , rủ nhau đi chơi , , mệt rũ , lá rủ xuống mặt hồ .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Một HS lên bảng viết bài . HS dưới lớp viết vào bảng con .
a/Chú ngựa suốt ngày rong ruổi trên đường .
Bướm là con vật thích rong chơi .
Sáng sớm , đoàn thuyền thong dong ra khơi .
Vào ngày hội , cả làng trống giong cờ mở chào đón khách .
Hằng ngày , bác Nga quẩy gánh hàng rong ra phố .
B/ Nghe câu chuyện bọn em cười rũ rượi .
Tối đến bà và mẹ em nói chuyện rủ rỉ với nhau .
Oâng lão xin vị thần rủ lòng thương .
Chủ nhật , chúng em rủ nhau đi chơi .
Đi làm cả ngày ai cũng mệt rũ người .
Những chiếc lá rủ xuống mặt hồ thật đẹp
- HS viết 2 câu vào vở
SGK
Vở nháp
Vở chính tả
SGK
VBT
3/Củng cố : Nhận xét tiết học,
4/Dặn dò : Bài nhà : yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả .
Chuẩn bị :Người đi săn và con vượn
+ Các ghi nhận lưu ý :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TUAN 31 CHINH TA B.doc