I.MỤC TIÊU:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh .
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
- Giáo dục tình cảm thương yêu giữa những người trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ
Tranh bài tập 1 SGK
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2560 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy ( Tiết 12), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần: 12
Ngày dạy : Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2009
Tên bài dạy : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy ( Tiết 12)
I.MỤC TIÊU:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh .
Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
Giáo dục tình cảm thương yêu giữa những người trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ
Tranh bài tập 1 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thầy
Trò
Hoạt động 1: Khởi động
Ổn định
KTKT cũ: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
- Gọi HS nêu tên một số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng.
- Nêu các việc mà em đã làm để gúp đỡ ông bà.
Nhận xét.
GTB: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
Hoạt động 2: Hd Hs mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình; biết cách đặt dấu phẩy .
Hoạt động 3: Thực hành
- Bài tập 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
M: yêu mến, quý mến
Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. GV ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc lại
Bài 2: Treo bảng phụ
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu nhiều HS phát biểu
+ GV giáo dục HS quý trọng tình cảm giữa những người trong gia đình, biết tạo được môi trường sống thân thiện, yêu thương góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
Bài 3: Nhìn tranh, nói 2 - 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm việc gì, em bé đang làm gì, bé gái đang làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
Ví dụ: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ khen con gái giỏi quá!
+ GV giáo dục HS luôn cố gắng học tập để làm vui lòng bố mẹ, góp phần tạo được môi trường sống vui vẻ, hạnh phúc.
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a/ Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b/ Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
Cho HS làm mẫu câu a
GV lưu ý: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận giống nhau ta phải ghi dấu phẩy.
Cho HS làm vào vở . Chữa bài:
b/ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Nhận xét
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Xem bài: TN về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?
Hát
HS nêu
Theo dõi
Đọc yêu cầu
Nối tiếp nhau đọc các từ tìm được
yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, thương mến, mến thương, kính mến….
Cả lớp đọc
Đọc yêu cầu
HS nêu
- Cháu kính yêu( yêu quý, quý mến…) ông bà.
- Con yêu quý( yêu thương, thương yêu…) bố mẹ.
- Em mến yêu( yêu mến, thương yêu …) anh chị.
Đọc yêu cầu
Quan sát, phát biểu
Nhận xét
Đọc yêu cầu
Làm mẫu câu a:
- Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
Làm vào vở.
Chữa bài
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- KH bai hoc LT va C 4 - 11.doc