I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm; điền đúng các dấu câu vào đoạn văn.
- Bồi dưỡng óc tư duy, phát triển khả năng đặt và tả lời câu hỏi với những sự kiện thông thường.
II. CHUẨN BỊ:
6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1. Bảng phụ ghi bài tập 3.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm. Dấu chấm than ( Tiết 20 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần: 20
Ngày dạy : Thứ tư, ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tên bài dạy : Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm. Dấu chấm than ( Tiết 20 )
MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm; điền đúng các dấu câu vào đoạn văn.
Bồi dưỡng óc tư duy, phát triển khả năng đặt và tả lời câu hỏi với những sự kiện thông thường.
CHUẨN BỊ:
6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1. Bảng phụ ghi bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thầy
Trị
Hoạt động 1: khởi động
Ổn định
KTKT cũ: TN về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
- GV nêu tên tháng hoặc những đặc điểm hay của mỗi mùa, cả lớp viết tên mùa đó vào bảng con.
Nhận xét
GTB: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm. Dấu chấm than
Hoạt động 2: hướng dẫn Hs nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm; điền đúng các dấu câu vào đoạn văn.
Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1 :Cho HS đọc yêu cầu
GV đưa bảng con ghi sẵn các từ ngữ cần chọn.
- GV chỉ định 1 HS nói tên mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng con. Lần lượt hết 6 từ.
Nhận xét
- Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS cách làm bài: Đọc từng câu ,lần lượt thay cụm từ khi nào trong các câu đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không.
GV nhận xét, kết luận.
- Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm . Cho cả lớp làm vào vở.
Sửa bài . Nhận xét
Hoạt động 3: củng cố, dặn dị
Cho 4 tổ cử 4 bạn lên thi đua: Nói tên mùa với đặc điểm của từng mùa trên đất nước ta.
- Nhận xét.
Nhận xét tiết học
Xem bài:TN về chim chĩc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
Hát
Viết vào bảng con theo yêu cầu của Gv
Theo dõi
Đọc yêu cầu
Thực hiện theo yêu cầu.
- Mùa xuân: ấm áp
- Mùa hạ: nĩng bức, oi nồng
- Mùa thu: se se lạnh
- Mùa đơng: mưa phùn giĩ bấc, giá lạnh
Lắng nghe
HS làm vào nháp và trình bày.
Nhận xét
a/ Thay được các cụm từ: bao giờ, lúc nào, mấy giờ, tháng mấy
b/ Bao giờ, lúc nào, tháng mấy
c/ Bao giờ, lúc nào
d/ Bao giờ , lúc nào, tháng mấy
Đọc yêu cầu
Làm vào vở
Ơ thứ 1: dấu !
Ơ thứ 2: dấu !
Ơ thứ 3: dấu !
Ơ thứ 4: dấu .
Nhận xét
4 HS lên thi đua.
Nhận xét
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- KH bai hoc LT va C 13 - 1.doc