Bài 17, 18, 19. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tình hình suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường
Do chiến tranh, khai thác không hợp línêntài nguyên thiên nhiên của nước ta bị suy
giảm, môi trư ờng bị ô nhiễm nghiêm trọng.
a)Suy giảm tài nguyên rừng
-Rừng là tài nguyên bị suy giảm nghiêm trọng nhất cả về số lượng lẫn chất lượng(Năm
1943,diện tích rừng là 14,3 triệu ha,tỉ lệ che phủ là 43,8% đến năm 1983 chỉ còn 7,2 triệu ha
vàtỉ lệ che phủ là22%).
-Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn còn tiếp
tục suy giảm. Phần lớn là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa đến tuổi khai thác. Diện
tích rừng đã tăng từ 7,2 triệu ha (1983) lên 12,1 triệu ha (2003) nhưng rừng có chất lượng tốt
đã giảm từ 10 triệu ha (1943) xuống còn 700 000 ha (1990) và 200 000 ha (1999)
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2475 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện tập thi trắc nghiệm - thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Bài 17, 18, 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tập thi trắc nghiệm - Thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý
---------------------------------------------------------------------------------------
ThS. Nguyễn Duy Hòa & Lê Thí – Đại học Đà Nẵng
Trang 1
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
Bài 17, 18, 19. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tình hình suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường
Do chiến tranh, khai thác không hợp lí nên tài nguyên thiên nhiên của nước ta bị suy
giảm, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng.
a) Suy giảm tài nguyên rừng
- Rừng là tài nguyên bị suy giảm nghiêm trọng nhất cả về số lượng lẫn chất lượng (Năm
1943, diện tích rừng là 14,3 triệu ha, tỉ lệ che phủ là 43,8% đến năm 1983 chỉ còn 7,2 triệu ha
và tỉ lệ che phủ là 22%).
- Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn còn tiếp
tục suy giảm. Phần lớn là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa đến tuổi khai thác. Diện
tích rừng đã tăng từ 7,2 triệu ha (1983) lên 12,1 triệu ha (2003) nhưng rừng có chất lượng tốt
đã giảm từ 10 triệu ha (1943) xuống còn 700 000 ha (1990) và 200 000 ha (1999).
b) Suy giảm tính đa dạng sinh học
- Sự đa dạng sinh học của nước ta được thể hiện ở số lượng thành phần loài, các kiểu hệ
sinh thái và nguồn gen quý hiếm.
- Hiện nay đã có 63/800 loài chim, 85/250 loài thú, 40/350 loài bò sát lưỡng cư, 500/14
600 loài thực vật bị mất dần, trong đó có nhiều loại quý hiếm.
c) Suy giảm tài nguyên đất
- Do rừng bị tàn phá cho nên diện tích đất trống đồi trọc của nước rất lớn (Năm 1983
lên đến 13,8 triệu ha). Hiện nay, tuy diện tích đất trống đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích
đất bị suy thoái vẫn rất lớn (chiếm 9,34 triệu ha gồm 0,5 triệu ha đất trơ sỏi đá, 1,85 triệu ha
đất phèn, 1,5 triệu ha đất mặn và cát biển, 1,8 triệu ha đất xám bạc màu, 0,5 triệu ha đất than
bùn).
- Xu hướng thu hẹp diện tích đất nông nghiệp ; giảm độ phì ; phèn, mặn hoá đất ven
biển ; ngập úng đất đồng bằng đang tiếp tục diễn ra.
d) Môi trường bị ô nhiễm
- Ô nhiễm môi trường đang trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu
công nghiệp, các khu đông dân và một số vùng cửa sông, cửa biển.
- Ô nhiễm môi trường nước là vấn đề đáng lo ngại nhất. Hầu hết nước thải công nghiệp
và đô thị đổ thẳng ra sông chưa qua xử lí. Thuốc trừ sâu, phân hoá học dư thừa cũng là nguồn
gây ô nhiễm đất, nước.
2. Biện pháp nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường
a) Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường
- Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường của nước ta dựa trên những nguyên tắc
chung của thế giới do IUCN đề xuất đó là đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững.
- Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường có 5 nhiệm vụ cơ bản theo luật môi trường
Luyện tập thi trắc nghiệm - Thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý
---------------------------------------------------------------------------------------
ThS. Nguyễn Duy Hòa & Lê Thí – Đại học Đà Nẵng
Trang 2
ngày 10 - 1 - 1991.
+ Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến
đời sống con người.
+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen có liên quan đến lợi ích lâu dài.
+ Đảm bảo việc sử dụng hợp lí tài nguyên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể
phục hồi.
+ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp yêu cầu đời sống.
+ Phấn đấu đạt trạng thái ổn định dân số cân bằng với khả năng tài nguyên.
b) Các biện pháp cụ thể
- Đối với tài nguyên rừng :
+ Quy hoạch các loại rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất để có biện pháp khai thác, sử
dụng, bảo vệ hợp lí.
+ Nghiêm cấm việc khai thác rừng bừa bãi.
+ Đẩy mạnh việc giao đất giao rừng cho nông dân, phát triển kinh tế miền núi.
+ Thực hiện tốt dự án trồng 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010.
- Đối với sự đa dạng sinh học :
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ “Sách đỏ Việt Nam” quy định những loại động thực vật quý hiếm, nghiêm cấm khai
thác.
+ Những quy định cụ thể đối với việc khai thác, sử dụng, bảo tồn.
- Đối với tài nguyên đất :
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông lâm như làm ruộng bậc thang,
đào hồ vảy cá, trồng cây theo băng…
+ Quản lí chặt chẽ và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng, cải tạo đất, chống ô nhiễm.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
A. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 2. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là :
A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy
giảm.
C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Luyện tập thi trắc nghiệm - Thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý
---------------------------------------------------------------------------------------
ThS. Nguyễn Duy Hòa & Lê Thí – Đại học Đà Nẵng
Trang 3
Câu 3. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc :
A. Thành phố Hải Phòng. B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Tỉnh Cà Mau.
Câu 4. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là :
A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài
nguyên.
D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền
vững.
Câu 5. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là :
A. Đất phèn. B. Đất mặn.
C. Đất xám bạc màu. D. Đất than bùn, glây hoá.
Câu 6. Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào :
A. Tháng 8 - 1991. B. Tháng 1 - 1994.
C. Tháng 12 - 2003. D. Tháng 4 - 2007.
Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là :
A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông
nhiều.
D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 8. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị : triệu ha)
Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003
Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1
Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0
Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1
Nhận định đúng nhất là :
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Luyện tập thi trắc nghiệm - Thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý
---------------------------------------------------------------------------------------
ThS. Nguyễn Duy Hòa & Lê Thí – Đại học Đà Nẵng
Trang 4
Câu 9. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách :
A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.
Câu 10. Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học :
A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta :
A. Chiến tranh (bom đạn, chất độc hóa học).
B. Khai thác không theo một chiến lược nhất định.
C. Công nghệ khai thác lạc hậu. D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 12. Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là :
A. Vùng núi đá vôi và vùng đất đỏ ba dan.
B. Vùng đất bạc màu ở trung du Bắc Bộ.
C. Vùng đất xám phù sa cổ ở Đông Nam Bộ.
D. Vùng khuất gió ở tỉnh Sơn La và Mường Xén (Nghệ An).
Câu 13. Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng tập trung ở :
A. Ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
B. Ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp của Tây Nguyên.
C. Ở thung lũng khuất gió thuộc tỉnh Sơn La (Tây Bắc).
D. Ở Mường Xén (Nghệ An).
Câu 14. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước
ta hiện nay là :
A. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ.
B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C. Giao đất giao rừng cho nông dân.
D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010.
Câu 15. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải :
A. Duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
B. Nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
C. Đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. Nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%.
Luyện tập thi trắc nghiệm - Thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý
---------------------------------------------------------------------------------------
ThS. Nguyễn Duy Hòa & Lê Thí – Đại học Đà Nẵng
Trang 5
C. ĐÁP ÁN
1. B 2. B 3. B 4. B 5. A 6. B
7. B 8. C 9. D 10. B 11. B 12. A
13. B 14. C 15. D
File đính kèm:
- Bai 17 18 19.pdf