Lịch báo giảng Tuần 3 Từ ngày 19/09 đến ngày 23/09/2005

I/ Đọc :

- HS đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối, chạy như bay, lo, gã sói, ngã ngửa . . .

- Biết nghỉ hơi giữa các dấu chấm, các cụm từ.

- Biết phân biệt giọng khi đọc lời nhân vật.

- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ: hích vai, thật khoẻ, vẫn lo, thật thông minh.

II/ Hiểu:

- Nghĩa các từ trong bài:ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.

- Biết được các đức tính của bạn Nai nhỏ: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, liều mình cứu người.

- Hiểu nội dung của bài: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 3 Từ ngày 19/09 đến ngày 23/09/2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang, + Viết từ khó vào bảng con. + Nghe và viết, soát kại bài viết , nộp bài theo yêu cầu của gv 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2 : + Gọi 1 hs đọc yêu cầu. + Gọi 2 hs làm mẫu. + Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 : + Tiến hành tương tự bài 2. Cho hs làm vào vở rồi chữa bài, + Đọc yêu cầu. + 2 hs lên bảng trình bày rồi chữa: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt. + Làm bài và chữa : trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở cửa. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, các em học viết chính tả bài gì ? Làm gì để trình bày một bài chính tả cho đẹp ? Dặn hs về nhà luyện viết và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỂ DỤC : BÀI 6. A/ MỤC TIÊU : Ôn quay trái quay phải,yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và đúng hướng . Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. B/ CHUẨN BỊ : Sân trường thoáng mát, sạch sẽ. Còi, kẻ sân để thực hiện trò chơi. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU : GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. + Yêu cầu tạp trung thành 4 hàng dọc, vỗ tay và hát. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. + Trò chơi khởi động : “Tôi bảo” . II/ PHẦN CƠ BẢN : + Hướng dẫn quay trái, quay phải: 5 lần. GV theo dõi nhận xét sửa sai. * Học động tác vươn thở: + Lần 1 và 2: GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa nêu. + Lần 3 : Cho hs thực hiện động tác 2 lần 8 nhịp, thực hiện cả lớp. * Học động tác tay: + Hướng dẫn tương tự. Cho hs thực hiện động tác 2 lần 8 nhịp. * Ôn lại 2 động tác : + Lần 1 : Thực hiện theo từng tổ. + Lần 2 : Thực hiện cả lớp. GV theo dõi sửa sai cho hs . GV nhận xét. Chơi trò chơi “Qua đường lộ” . + GV phổ biến cách chơi, yêu cầu chơi thử, sau đó tổ chức chơi, GV làm trọng tài. III/ PHẦN KẾT THÚC : + Cho hs tập trung theo 4 hàng ngang sau đó chuyển thành 4 hàng dọc. + Thả lỏng cơ thể. Cuối người thả lỏng. + GV hệ thống lại nôị dung bài học. Dặn hs về nhà tập luyện lại 2 động tác . GV nhận xét tiết học HS lắng nghe. + Thực hiện theo 4 hàng dọc vỗ tay và hát ( Lớp trưởng điều khiển) + Thực hiện. + Cả lớp cùng tham gia. + Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Vừa lắng nghe, vừa chú ý. + Thực hiện theo nhịp hô của GV. + Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Tổ trưởng điều khiển. + Lớp trưởng điều khiển. + Lắng nghe sau đó thực hiện trò chơi dưới sự giám sát của GV. + Tập trung theo hướng dẫn của gv. + Thực hiện. + Lắng nghe. Thứ sáu, ngày 23 tháng 09 năm 2005 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ ĐỒ VẬT - CÂU KIỂU: AI, LÀM GÌ ? A/ MỤC TIÊU : Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói. Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) là gì ? B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ người, đồ vật, con vật, cây cối trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2; 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2 và 4. + Nhận xét, ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu bài và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 : + Gọi hs đọc yêu cầu. + Treo tranh vẽ sẵn. + Gọi hd làm miệng: Gọi tên từng bức tranh. + Gọi 4 hs lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh. + Nhận xét. Yêu cầu đọc lại các từ trên. Bài tập 2 : + Yêu cầu hs đọc đề bài. + Giảng : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật. + Cho hs suy nghĩ và làm bài. Gọi 2 nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật. + Nhận xét và ghi điểm. Mở rộng: Sắp xếp các từ tìm được thành 4 loại: chỉ người, vật, con vật, cây cối. Bài 3 : + Viết câu trúc của câu giới thiệu lên bảng. + Đặt1 câu mẫu: Cá heo, bạn của người đi biển. + Gọi hs đặt câu, khuyến khích đặt câu cho đa dạn. + Nhận xét để hs đặt câu sau tốt hơn. + Nếu còn thời gian có thể cho hs luyện đặt câu theo cặp. + 2 hs lên bảng. Gọi 5 hs đọc bài làm ở nhà. Nhắc lại tựa bài. + 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm. + Quan sát tranh. + Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. + 4 hs lên bảng, cả lớp ghi vào vở. + Đọc lại các từ. + Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau. + Nghe. + 2 nhóm lên bảng, mỗi nhóm 5hs. Lời giải : bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. + HS làm bài và nêu kết quả, nhận xét. + Đọc cấu trúc câu và ví dụ ở sgk. + Đọc mẫu câu của GV. + Từng hs đọc miệng câu của mình. ( 2 câu) + 1 hs nói phần Ai, (cái gì, con gì) ? HS còn lại tìm ở phần là gì ? cho phù hợp. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 số hs đặt câu : Ai, (cái gì, con gì) , là gì ? Dặn hs về luyện nói nhiều câu theo kiểu câu : Ai, (cái gì, con gì) , là gì ? Chuẩn bị bài học sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( T1) A/ MỤC TIÊU: Học sinh biết gấp máy bay phản lực. Hiểu tác dụng của máy bay để hứng thú học tập gấp hình. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu máy bay phản lực đã gấp sẵn. Qui trình gấp máy bay phản lực. Giấy thủ công màu, thước, kéo. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: Kiểm tra hs chuẩn bị ĐDHT. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn: * Quan sát nhận xét. Cho hs quan sát mẫu và hỏi: + Hình dáng máy bay phản lực giống hình dáng mẫu nào đã học ? + Máy bay phản lực gồm có mấy phần ? + Mũi của máy bay phản lực ntn với mũi tên lửa ? Cho hs quan sát các bước thực hiện gấp. 3/ Hướng dẫn thực hành: Nhắc lại tựa bài. Quan sát mẫu vật. + Giống hình dáng mũi tên lửa. + Gồm : mũi, thân, cánh. + Mũi tên lửa nhọn hơn. Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. + Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay + Cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh máy bay ngang sang 2 bên hướng máy bay lên chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa. 4/ HS thực hành gấp tên lửa theo từng bước hướng dẫn. GV thu sản phẩm để nhận xét. Tuyên dương. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Cho hs nhắc lại các bước thực hiện. Dặn về nhà gấp lại cho đẹp hơn và chuẩn bị để học tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : SẮP XẾP TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH. A/ MỤC TIÊU : Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Biết nói mỗi bức tranh từ 2 đến 3 câu. Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh. Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Trang minh hoạ bài tập 1. Phiếu học tập. Thẻ có ghi các câu ở bài 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 hs đọc bản tự thuật về mình. + Nhận xét ghi điểm, nhận xét phần bài làm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : + Gọi hs đọc yêu cầu. + Treo các tranh lên bảng yêu cầu hs quan sát + Gọi 3 hs lên bảng. + Cho hs nhận xét treo tranh đã đúng chưa ? + Gọi 4 hs nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1 đến 2 câu. Sau đó gọi hs nhận xét bổ sung nếu sai. + Gọi 1 đến 2 hs kể lại câu chuyện Đôi bạn. + Ai có cách đặt tên khác cho câu chuyện này Bài 2 : + Gọi hs đọc yêu cầu. + Nói lại yêu cầu cho hs hiểu. + Gọi 2 đội chơi, mỗi đội 2 hs lên bảng + Gọi hs dưới lớp nhận xét. + Nhận xét và yêu cầu hs đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh. Bài 3 : + Gọi hs đọc yêu cầu. + Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học ? + Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. + Gọi một số hs đọc bài làm. Nhận xét. + 3 hs lần lượt, cả lớp theo dõi nhận xét. Nhắc lại tựa bài. + Đọc yêu cầu của bài. + Quan sát tranh. + 3hs lên bảng thảo luận về thứ tự các tranh, sau đó: HS1: chọn tranh, HS2: đưa tranh, HS3 treo tranh. HS cả lớp theo dõi nhận xét. + HS trả lời. + HS nói và nhận xét . Thứ tự đúng : 1-4-3-2 1.Hai chú Bê vàng vàDêtrắng sống cùng nhau 2.Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được. 3.Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về. 4.Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi Bê!Bê! + Vài hs kể, các hs khác nhận xét. + HS nêu rồi nhận xét. + HS nêu yêu cầu. + Lắng nghe. + Lên bảng thực hiện yêu cầu như bài tập 1. + Nhận xét thứ tự các câu : b-d-a-c. + 3 hs đọc lại câu chuyện. + Đọc yêu cầu của đề. + Bản : Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A. + HS làm bài vào vở bài tập. + Một số hs đọc, cả lớp theo dõi nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, lớp mình đã kể lại câu chuyện gì ? ( Gọi bạn. Kiến và chim gáy.) Dặn hs về tập kể lại câu chuyện hoàn thành bản danh sách tổ và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;;

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 03.doc
Giáo án liên quan