Lịch báo giảng Tuần 28 Từ ngày 27/03 đến ngày 31/03/2006

I/ Đọc :

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, hão huyền, lâm bệnh nặng.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt được lời các nhân vật qua lời đọc.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ :cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu .

- Hiểu nội dung bài: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .

 

doc37 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 28 Từ ngày 27/03 đến ngày 31/03/2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sánh các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200 + GV nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ 101 đến 110 . + Gắn lên bảng hình biểu diễn số100 và hỏi có mấy trăm? + Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị? + Cho HS đọc và viết số 101 + Giới thiệu số 102, 103 tương tự + Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110 + Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận. + Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110. + Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nhắc lại tựa bài. + Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. + Có 0 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 0 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị. + HS viết và đọc số 101. + HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. + 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết + Cả lớp đọc đồng thanh. 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét ghi điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Để điền số cho đúng cần phải làm gì? + Viết lên bảng và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và 102? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và 102? + Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. GV đúc kết: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau. Bài 4: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét + Đọc đề + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Nhận xét + Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài + Đọc các số + Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống. + Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu. + Chữ số hàng trăm đều là 1. + Chữ số hàng chục đều là 0. + Làm bài, 1 HS lên bảng + Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức. + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY A/ MỤC TIÊU : Mở rộng và hệ thống vốn từ về Cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ: Để làm gì? Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + GV thu 3 vở kiểm tra . + 3 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ GV thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (thảo luận nhóm) + Gọi 1 HS đọc yêu cầu . + Chia HS thành các 4 nhóm , mỗi nhóm thảo luận các loại cây. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. + Phát giấy và bút. + Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. + Gọi HS lên làm mẫu. + Gọi một số HS lên thực hành + Nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : + Gọi 2 HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS lên bảng làm bài. + Gọi HS nhận xét chữa bài. + Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? + Vì sao ở ô trống thứ hai lại điền dấu chấm? + 1 HS làm bài 1 ; 1 HS làm bài 2 ; 1 HS làm bài 3. +Nhắc lại tựa bài. + Đọc yêu cầu. + Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: Cây lương thực, thực phẩm Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa Lúa, ngô, sắn, khoai lang, đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt… Cam, quýt, xoài, dâu, táo, ổi, na, mơ, mận… Xoan, lim, sến, thông, tre, mít… Bàng, phượng vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn… Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, … + Đọc đề bài. + HS1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? HS2: Để lấy bóng mát cho sân trường, công viên . . .. + 10 cặp HS thưcï hành + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Chiều qua, Lan được nhận thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!” + Vì đó chưa thành câu. + Vì đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, chúng ta học bài gì? Em có thích các loài vật không? Vì sao? GD HS. Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. CB bài tuần 29 GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỦ CÔNG : LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1). A/ MỤC TIÊU HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công. Làm được vòng đeo tay. Có hứng thú làm đồ chơi. Yêu thích chiếc vòng đeo tay . B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC Mẫu vòng đeo tay bằng giấy . Qui trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh họa . Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + GV nhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét: + Vòng đeo tay được làm bằng gì? có màu sắc gì? + Vòng đeo tay có màu sắc gì? Nhắc lại tựa bài + Bằng giấy màu thủ công. + Hình tròn và có rất nhiều màu sắc. 3/ Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp các nan giấy. Bước 2: Cắt các nan giấy. Bước 3: Dán nối các nan giấy. Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. + Cho nhắc lại các bước thực hiện * Thực hành: + Cho HS thực hành gấp và cắt các nan giấy theo màu tự chọn + Nhận xét sửa chữa + Nghe hướng dẫn và có thể tự chọn kích thước. + Nhắc lại + Thực hành chọn màu tuỳ thích sao đó gấp và cắt các nan giấy. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhắc lại các bước thực hiện. Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÔI CỐI. A/ MỤC TIÊU : Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá. Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt. Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 3. Quả măng cụt thật. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước. + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Treo tranh. Gọi HS đọc yêu cầu + Gọi 2 HS lên làm mẫu. + Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. + Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. + Nhận xét ghi điểm. Bài 2 : * GV đọc mẫu bài: Quả măng cụt. + Cho HS quan sát quả măng cụt thật + Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung + Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. + Nhận xét tuyên dương. * Phần nói về ruột và mùi vị của quả măng cụt thì tiến hành tương tự phần a + Nhận xét ghi điểm + 2 HS thực hành. + 1 HS kể chuyện + Nhắc lại tựa bài. + Đọc đề bài. + 2 HS lên bảng: HS1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. HS2: Cám ơn bạn rất nhiều. + HS phát biểu về cách nói khác, chẳng hạn: Các bạn quan tâm đến mình nhiều quá, lần sau, mình sẽ cố gắng đoạt giải cao hơn./ Mình cảm động quá. Cám ơn các bạn nhiều lắm. . .. + 10 cặp HS được lên thực hành nói. + Nhận xét từng cặp + Đọc thầm theo + Quan sát quả măng cụt. + HS làm việc theo cặp, hỏi và đáp trước lớp . + 3 đến 5 HS trình bày + Nhận xét. + Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.Sau đó một số HS nói liền mạch + Nhận xét bổ sung Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS tự viết + Gọi HS đọc bài làm của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng + Ghi điểm cho từng HS đọc bài. + Đọc yêu cầu của bài. + Tự viết trong 5 đến 7 phút. + 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loại quả mà em thích. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;;

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 28.doc
Giáo án liên quan