I - Mục tiêu:
-Biêt ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giơ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
*GDBVMT qua nội dung bài.
II - Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK
- Câu cần hướng dẫn đọc ghi bảng phụ.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 24 Từ 1 /3 đến 5/3/2010 Cách ngôn : "Đoàn kết thì sống, chia rẻ thì chết", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột phần tư”,viết và đọc được 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II - Chuẩn bị:
- Mảnh bìa hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau.14
- HS: mảnh bìa hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau (bộ học toán).
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Bảng chia 4.
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1: Giới thiệu 1/4
- Yêu cầu HS lấy tấm thẻ hình vuông có chia làm 4 phần bằng nhau.
H: Vì sao em biết tấm thẻ đó có 1/414 ?
1 đọc và viết như thế nào ?
4
*Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần(tô màu) được 1 hình vuông.
4
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Củng cố nhận biết 1/4 qua các dạng hình đã học.
Bài 3: Củng cố nhận biết 1/4 qua hình vẽ các con vật
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Tổ chức cho HS thi vẽ và tô màu vào 1/4 số hình mà các em tự vẽ.
-Nhận xét-tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập.
- 2 HS đọc bảng chia 4
1 HS làm bài tập 3/ 118
- HS lấy tấm thẻ trong bộ học toán
- Vì tấm thẻ hình vuông đó được chia ra làm 4 phần bằng nhau. Một phần đã được tô màu, 3 phần còn lại không được tô màu.
- Lấy một phần, được 1/4 hình vuông
- Đọc một phần tư
- Viết 141
4
- HS đọc, viết 1/4 bảng con, bảng lớp
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ
- Nêu miệng nối tiếp các hình đã được tô màu vào 1/4
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi
- Nêu trước lớp
- Làm theo yêu cầu của GV.
- Mỗi đội thi vẽ 2 em.
Luyện từ và câu. Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
I/ Mục tiêu:
-Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1,2)
-Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. (BT3)
II/ Chuẩn bị:
Tranh vẽ bài tập 1.
Bài tập 3 bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
Nêu tên các loại thú nguy hiểm và thú không nguy hiểm.
Thỏ chạy ntn?
Gấu đi ntn?
2/ Bài mới: Giới thiệu
*HD làm bài tập:
Bài tập 1: Nhận biết được đặc điểm của các con vật có trong tranh.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Tìm tên con vật
Bài tập 2: Biết được tên của các con vật dựa vào đặc điểm của nó.
Bài tập 3: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
-Đoạn văn có mấy ô trống?
-Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn văn. Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Thu bài chấm- tuyên dương.
H: Khi nào em sử dụng dấu chấm?
Sử dụng dấu phẩy ở trong câu để làm gì?
3/ Củng cố dặn dò:
Tổ chức thi tìm tên các loài thú phù hợp với đặc điểm của nó.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển….
2 học sinh trả bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
Nêu tên các con vật.
Thảo luận nhóm đôi. Chọn tên con vật phù hợp với đặc điểm của nó.
Đại diện các nhóm trình bày.
Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò
mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn.
Nêu yêu cầu bài tập.
Suy nghĩ, chọn tên con vật cho phù hợp với đặc điểm của nó qua nhóm 4.
Đại diện trình bày.
Đọc lại bài làm đã hoàn chỉnh.
Nêu yêu cầu bài tập.
5 ô trống.
Làm bài vào vở + bảng.
-Khi câu đã được hoàn chỉnh.
-Để ngăn cách các bộ phận câu giống nhau.
Mỗi đội 2 em tham gia. Em viết tên các con vật, em viết đặc điểm của con vật đó.
Thứ năm 4/3/2010
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 3/120 bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Y x 4 = 16 Y x 4 = 24
2. Bài mới Giới thiệu
*HD làm bài tập:
Bài 1: Củng cố bảng chia 4
Bài 2: Củng cố về quan hê giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3: Giải toán đơn
Chấm chữa bài. Tuyên dương
Bài 5: Củng cố 1/4
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Bảng chia 5.
2 HS làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm và nêu kết quả tính nhẩm nối tiếp.
- Đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện ở bảng con + bảng lớp
- Đọc bài tập đã được hoàn chỉnh
- 2 HS đọc bài toán.
HS xác định đề:
Tóm tắt
4 tổ : 40 HS
1 tổ : ... HS ?
- Giải bài toán vào vở, bảng
- Quan sát hình vẽ SGK/120
- Nêu kết quả.
Tập viết: CHỮ HOA U, ¦
I - Mục tiêu:
- Viết đúng hai chữ hoa U, ¦ , chữ và câu ứng dụng Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng ( 3 lần).
II - Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa U, ¦
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: T, Thẳng như ruột ngựa.
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn cỡ chữ viết
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa U, Ư
- GV nhắc lại cấu tạo chữ hoa U
- Vừa viết, vừa nêu lại cấu tạo chữ hoa U.
- Giới thiệu chữ hoa Ư
- Yêu cầu HS nhận xét, so sánh chữ hoa U, Ư.
- Viết mẫu, vừa viết vừa nêu lại cấu tạo chữ hoa Ư.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa U, Ư
* Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
Ươm cây gây rừng nghĩa là gì ?
- Yêu cầu HS nêu độ cao của từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt dấu thanh
Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Viết mẫu chữ “Ươm”
Hoạt động 2: Luyện viết.
- HS nhìn bảng nêu yêu cầu của bài viết
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- Thi viết chữ hoa U, Ư
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung - Dặn dò.
- Quan sát chữ mẫu
- Chữ hoa U cao 5 li
- Gồm 2 nét (là nét móc 2 đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải)
- Chữ hoa U, Ư cách viết giống nhau, khác nhau ở dấu râu trên đầu nét 2.
- Viết bảng con, bảng lớp. (viết 3 lượt)
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Những việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
- Cao 2,5 li: Ư, y, g
- Cao 1,25 li: r
- Các chữ còn lại cao 1 dòng li
- Dấu huyền đặt trên chữ Ư
- Bằng một con chữ o
- HS viết bảng con chữ Ươm (2 lượt)
- Nêu cách viết từng cỡ chữ
- HS viết bài
- Mỗi đội 2 em thi viết.
Thứ sáu 5/3/2010
Toán: BẢNG CHIA 5
I - Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép chia 5.
-Lập được bảng chia 5.
-Nhớ được bảng chia 5.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5).
II - Chuẩn bị:
- 4 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ 5 chấm tròn
- Các tấm thẻ hình thành bảng chia 5
- Bài tập 1viết sẵn ở bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Luyện tập
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1: Lập bảng chia 5
- Sử dụng đồ dùng để ôn phép nhân
5×4=20 và giới thiệu phép chia 5.
- Yêu cầu HS nhận xét phép nhân 5 x 4 và phép chia 20 : 5
* Lập bảng chia 5
- Sử dụng các tấm thẻ để hình thành bảng chia 5.
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 5 (theo PP xóa dần)
- Thi đọc thuộc bảng chia 5
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Củng cố về bảng chia 5.
Kết luận.
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- Chấm chữa bài. Tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Thi đọc thuộc bảng chia 5.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Một phần năm
- 1 HS đọc thuộc bảng chia 4
- 1 HS giải bải tập 4/120
- Sử dụng đồ dùng học tập thao tác theo GV để nêu kết quả phép nhân
5 x 4 = 20 và phép chia 20 : 5 = 4.
- Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta lập được phép chia 20 : 5 = 4
- Quan sát, nêu kết quả của các phép chia 5.
Đọc thuộc lòng bảng chia 5
- Nêu yêu cầu bài tập.
+ Lấy số bị chia, chia cho số chia.
- Làm bài theo nhóm 4
- Nối tiếp nêu miệng kết quả.
-Đọc lại cả bài làm
2 HS đọc đề toán
Xác định đề
Tóm tắt
5 bình : 15 bông hoa
1 bình: ... bông hoa ?
- Giải vào vở
- HS xung phong đọc
Chính tả: (n/v) VOI NHÀ
I - Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được bài tập 2b.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 2b ghi bảng phụ
- Viết sẵn bài chính tả ở bảng.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Viết bảng con: sản xuất, xuất quân, hộp mứt, chúc mừng.
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đọc đoạn viết
- Yêu cầu HS tìm câu có dấu gạch ngang và câu có dấu chấm than.
- Yêu cầu HS nêu từ khó
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV đọc
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 2b: Giúp HS tìm được những tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống theo nhóm âm và vần đã cho.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
Viết bảng con, bảng lớp.
- 2 HS đọc lại đoạn viết
@ Câu: Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Nêu từ khó - Đọc - viết từ khó
- HS viết bài
- Soát bài
- Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện trình bày
- Đối chiếu bài làm của của từng nhóm
- Đọc lại bài làm hoàn chỉnh
Tập Làm Văn. Đáp lời phủ định- Nghe, trả lời câu hỏi.
I/ Mục tiêu:
Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản ( BT1, 2).
Nghe kể và trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện vui.
II/ Chuẩn bị:
Hai máy điện thoại.
Bài tập 2 bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu
*HD làm bài tập:
Bài tập 1: HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật và thể hiện lời nhân vật.
Bài tập 2:Đáp lại lời phủ định trong các trường hợp cụ thể.
Chốt ý.
Bài tập 3: Nghe kể chuyện và trả lời được các câu hỏi.
Kết luận.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung.
Chuẩn bị bài Đáp lời đồng ý quan sát tranh-trả lời câu hỏi..
2 học sinh đóng vai thực hiện bài tập 2/ 49 SGK.
Nêu yêu cầu bài tập.
Quan sát tranh.
Đọc lời của nhân vật.
Thảo luận nhóm đôi.
Trình bày.Thực hành trên máy điện thoại.
Nêu yêu cầu bài tập.
Thảo luận nhóm đôi. Nói lời đáp.
Các cặp nói lời đáp.
a/ Không sao ạ. Cháu chào cô…
b/ Chắc bố bận quá. Để hôm khác mua cũng được ạ…
c/ Thế à? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc để đó con sẽ lo hết.
Nêu yêu cầu bài tập.
Nghe kể chuyện.
Đọc câu hỏi.
Thảo luận nhóm 2.
Trình bày.
a/ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b/ …Sao con bò này không có sừng hả anh?
c/ Không có sừng vì nhiều lý do. Riêng con bò này không có sừng vì nó…là một con ngựa.
d/ …Là con ngựa.
Hai anh em
File đính kèm:
- TUAN 24.doc