Lịch báo giảng tuần 22 Từ 1 /2 đến 5/2/2010 Cách ngôn : "Thương người như thể thương thân"

I - Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)

II - Chuẩn bị:

- Tranh SGK

- Câu cần hướng dẫn đọc

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 22 Từ 1 /2 đến 5/2/2010 Cách ngôn : "Thương người như thể thương thân", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm 4 - Đọc trước lớp Đọc thầm đoạn 1 + trả lời câu hỏi 1 - Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? - Áo Cò trắng phau, thường bay dập dờn … chẳng lẽ lại lội bùn bắt tép bẩn thỉu khó nhọc như vậy . - Phải có lúc … - Còn áo bẩn có khó gì ? - 1 HS đọc đoạn 2 + Câu hỏi 3 Thảo luận nhóm đôi - Trả lời - Khi lao động không ngại vất vả, khó khăn - Mọi người ai cũng phải lao động … - Thảo luận nhóm 4 - Tự phân vai (Người kể, Cò, Cuốc) Đọc theo vai trong nhóm. -Đọc trước lớp Toán: BẢNG CHIA 2 I - Mục tiêu: - Lập được bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2. -Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2). II - Chuẩn bị: - 4 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn - Các tấm thẻ để hình thành bảng chia 2. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Yêu cầu HS lập 2 phép chia từ một phép nhân: 3 x 7 = 21 và 4 x 5 = 20 2.Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Lập bảng chia 2 - Sử dụng đồ dùng dạy học để hình thành phép tính 2×4=8 và 8 :2=4 - Hình thành bảng chia 2 - Sử dụng tấm thẻ ghi bảng chia 2, hình thành bảng chia 2 và học thuộc bảng chia 2 theo nhiều hình thức. Tổ chức HS thi đọc thuộc bảng chia 2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về bảng chia 2. Bài 2: Giải toán đơn về bảng chia 2 Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. Tổ chức thi đọc thuộc bảng nhân 2. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài Một phần hai. 2 HS làm bài. - Thao tác trên đồ dùng học tập để nêu kết quả 2 x 4 = 8 và 8 : 2 = 4 - Lập bảng chia - Quan sát – nêu kết quả - Đọc thuộc bảng chia 2 - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 2 - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp. 2 HS đọc đề. Tóm tắt. Có 12 cái kẹo: chia 2 bạn ? cái kẹo: 1 bạn - 1 HS giải ở bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét-chữa bài - Thi đọc thuộc bảng chia 2 Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ, từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. I/ Mục tiêu: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) -Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ(BT2) -Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa 7 loài chim ở bài tập 1/ 35. 4 Bảng phụ nhỏ. Làm bài tập 2. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Hỏi- đáp với cụm từ: Ở đâu? 2/ Bài mới: Giới thiệu HD làm bài tập: Bài tập 1: Nhận biết các loài chim * Giáo viên chốt ý đúng. Chào mào 5. Vẹt Sẻ 6. Sáo sậu. Cò 7. Cú mèo. Đại bàng. Yêu cầu HS kể tên các loài chim khác mà các em biết? Bài tập 2: Chọn tên cho các loài chim . Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 3: Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. Đoạn văn có mấy ô trống? Thu bài chấm- tuyên dương. 3/ Củng cố dặn dò: Tổ chức thi tìm tên các loài chim Nhận xét chung. Dặn dò: Chuẩn bị bài Từ ngữ về nuông thú 2 cặp học sinh trả bài. Nêu yêu cầu bài tập. Đọc tên các loài chim trong ngoặc đơn. Thảo luận cặp đôi. Đại diện các nhóm nêu tên và kể từng loại chim. Lớp nhận xét, bổ sung Đọc lại tên bảy loài chim có trong tranh. HS tự kể. Nêu yêu cầu bài tập. Xem tranh các con vật: Vẹt, Quạ, Khướu, Cú, Cắt. * Thảo luận nhóm 4. Làm bài vào bảng phụ. Đại diện trình bày. Đọc lại kết quả Nêu yêu cầu bài tập.Đọc đoạn văn 4 ô trống. Làm bài vào vở BT ở bảng. Thứ năm 4/2/2010 Toán: MỘT PHẦN HAI I - Mục tiêu: -Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết ½. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II - Chuẩn bị: - Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều - Các hình vẽ bài tập 3. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Bảng chia 2 2. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Hình thành một phần 2 Yêu cầu HS quan sát và nhận biết được 1/2 qua hình mẫu. - Đọc, viết được 1/2 Một phần hai còn gọi là bao nhiêu? * Kết luận Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Luyện nhận biết 1/2 qua hình vẽ các dạng hình. * Kết luận Bài 3: Luyện nhận biết 1/2 qua hình vẽ các con cá. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp Tổ chức cho HS thi vẽ và xác định một phần 2 trong hình vẽ. H: Một phần hai còn gọi là bao nhiêu ? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập. 2 HS đọc bảng chia 2 - Quan sát mẫu - Chia hình vuông hai phần bằng nhau - Lấy một phần được một phần hai hình vuông. - Đọc viết 1/2 - 1/2 còn gọi là một nữa - Nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Nêu nối tiếp kết quả số hình đã được tô màu vào 1/2 - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát tranh vẽ - Nhận biết số cá được khoanh 1/2 là hình b Mỗi đội tham gia thi 2 em. - Một nữa Tập viết: CHỮ HOA S I - Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa s, chữ và câu ứng dụng : Sáo (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần) II - Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa S - Từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Viết bảng lớp, bảng con: R, Ríu rít 2. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn cỡ chữ viết - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa S - Nhắc lại cấu tạo chữ hoa S - Vừa viết, vừa nêu lại cấu tạo chữ hoa S - Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa S cỡ nhỏ. * Hướng dẫn cụm từ ứng dụng: Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng Em hiểu gì về câu trên ? Yêu cầu HS nêu độ cao của cụm từ ứng dụng Nêu cách đặt dấu thanh Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Viết bảng: Sáo Hoạt động 2:Luyện viết. - Nêu yêu cầu khi viết bài - Thu bài chấm. Tuyên dương Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp -Tổ chức HS thi viết chữ hoa S 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò: Chuẩn bị bài Chữ hoa T. - Quan sát - Chữ hoa S cao 5 li gồm 1 nét liền là kết hợp của 2 nét cơ bản - Viết bảng con, bảng lớp . - Sáo tắm thì mưa - Hễ thấy Sáo tắm là sắp có mưa - Cao 2 dòng li rưỡi: S - Cao 1, 5 dòng li: t - Cao 1 dòng li: a,o ă, m, ư,, i - Dấu sắc trên chữ a, ă. Dấu huyền trên chữ i - Bằng khoảng cách viết con chữ o - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS viết bài vào vở Mỗi đội 2 em tham gia thi viết chữ đẹp Thứ sáu 5/2/2010 Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 2. -Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II - Chuẩn bị: - Tranh vẽ bài tập 5. - Bài tập 4 bảng phụ III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - GV vẽ ở bảng, các hình vuông, tam giác. Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng để có 1/2 và tô màu vào các hình vẽ 2. Bài mới : Giới thiệu HD luyện tập: Bài 1: Củng cố bảng chia 2 Bài 2: Củng cố về quan hệ giữa phép nhân và phép chia Bài 3: Củng cố giải toán đơn có liên quan đến bảng chia 2. Bài 5: Củng cố về một phần hai. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài Số bị chia, số chia, thương. 2 HS thực hiện - Vận dụng bảng chia 2, nhẩm và nêu kết quả tính nhẩm theo nối tiếp. -Đọc lại bài đã hoàn chỉnh. Làm bài ở bảng con - bảng lớp Nêu nhận xét một cột nào đó Đọc lại kết quả đã hoàn chỉnh. 2 HS đọc đề Tóm tắt: Có 2 tổ: 18 lá cờ 1 tổ: ... lá cờ ? - 1 HS giải ở bảng - Lớp làm vào vở -KT chữa bài - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ - thảo luận cặp từng yêu cầu. -Trình bày-bổ sung. Mỗi đội 5 em nối tiếp nhau lập bảng chia 2. Chính tả: (n/v) CÒ VÀ CUỐC I - Mục tiêu: -Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được BT 2a. II - Chuẩn bị: - Bài viết ở bảng phụ - Bài tập 2a ghi ở bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Cho HS viết các từ sau: giã gạo, ngõ hẻm, giả vờ, giành giật 2. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Tìm hiểu chính tả - Đọc đoạn viết H: Đoạn viết nói chuyện gì? - Câu hỏi của Cuốc và Cò được đặt sau những dấu câu nào ? - Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? - Yêu cầu HS nêu từ khó Hoạt động 2: Luyện viết - GV đọc cho HS viết bài - Thu bài chấm. Tuyên dương Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2a: Tìm được những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Bác sĩ Sói. Viết bảng con, bảng lớp. - 2 HS đọc lại đoạn viết - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không ? - Đặt sau dấu hai chấm - gạch đầu dòng - Dấu chấm hỏi - HS nêu từ khó - Đọc, viết từ khó. - HS viết bài - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Mỗi đội tham gia thi 2 em ghi nối tiếp Đội nào ghi đúng, nhanh đội đó thắng. Tập làm văn. Đáp lời xin lỗi- Tả ngắn về loài chim. I/ Mục tiêu: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, 2). Tập sắp xếp các câu đã cho để tạo thành một đoạn văn hợp lí. II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập 1. Bài tập 3: ghi thành 4 tấm bìa rơi để học sinh ghép. Bài tập 2 ghi sẵn bảng. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn trong 3 trường hợp ở bài tập 2/30 2/ Bài mới: Giới thiệu *HD làm bài tập: Bài tập 1: Đọc lời nhân vật Bài tập 2: Đáp lời xin lỗi. Nhận xét, bổ sung. H: Khi nào ta nói lời xin lỗi? H: Có thái độ như thế nào khi đáp lời xin lỗi? * Chốt ý: Bài tập 3: Sắp xếp câu văn. Giáo viên chấm bài, tuyên dương. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài Đáp lời khẳng…. 1 cặp học sinh thực hành Nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh. Nêu nội dung tranh. Đọc lời nhân vật. Thảo luận nhóm đôi đóng vai xử lí tình huống như bài tập 1. Từng cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét, bổ sung. Nêu yêu cầu bài tập. Đọc bài tập và câu hỏi a, b. Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp cụ thể thông qua nhóm đôi. Đại diện các nhóm trình bày. Học sinh trả lời. Vui vẻ, lịch sự. Nêu yêu cầu bài tập. Sắp xếp lại thứ tự các đoạn văn. HS sắp xếp các ý vào bảng con. 1 học sinh lên bảng sắp xếp lại các câu văn. Đọc lại bài sau khi đã được sắp xếp.

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc
Giáo án liên quan