I - Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc ràng mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5).
GDMT*: Giáo dục HS yêu quí những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta. Để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II - Chuẩn bị:
- Tranh sách SGK
- Câu văn cần hướng dẫn ghi bảng phụ
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 21 Từ 25 /1 đến 29/1/2010 Cách ngôn : "Máu chảy ruột mềm", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do.
- Dấu phẩy, hai chấm, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sưng, sướng, trời. Giữa, cỏ, mũi, tả, thắm
- HS nêu từ khó
- Đọc - viết từ khó
- HS chép vào vở
- Soát bài
- Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu của bài tập.
- 1HS làm bài bảng,lớp VBT
- Nhận xét chữa bài .
Thứ tư 27/1/2010
Tập đọc: VÈ CHIM
I - Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài.
- Hiểu nghĩa được nội dung bài .Một số chim cũng có đặc điểm,tính nết giống như con người.
- Học thuộc lòng một đoạn bài vè.
II - Chuẩn bị:
- Tranh SGK
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (2 HS)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng
2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu
- Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS nêu từ khó
* Hướng dẫn cách đọc bài thơ
- Luyện đọc đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ)
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
-Thi đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm, đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi
Câu 1: Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi 1
Câu 3: Em thích con chim nào? Vì sao
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Học thuộc một đoạn bài vè theo phương pháp xoá dần
Hoạt động nối tiếp.
- Dặn dò: Học và chuẩn bị bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi SGK
- Đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ (2 lượt)
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp
- HS đọc giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm 3
- Đại diện các nhóm đọc trước lớp
- Đọc thầm cả bài thơ + trả lời câu 1
- Con gà, con sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
-HS tự trả lời.
- HS luyện học thuộc đoạn thơ (HS khá học thuộc cả bài)
-Xung phong thi đọc thuộc lòng 1 đoạn
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc .
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 1b ghi bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Bài 2,3 SGK/103
2. Bài mới : Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HD làm BT.
Bài 1b: *Biết tính độ dài đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng.
Bài 2: *Giải bài toán liên quan đến độ dài đường gấp khúc
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
-2 HS làm bài.
-Nêu YC bài tập
-1HS lên bảng.lớp vở
-Nhận xét chữa bài.
- 2 HS đọc đề
- Tính độ dài của ốc sên bò
- 1 HS thực hành ở bảng
- Lớp làm vở
Luyện từ và câu. Từ ngữ về chim chóc.
Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
I/ Mục tiêu:
- Biết xếp được tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: Ở đâu?
II/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các loài chim.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
Nêu đặc điểm thời tiết mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
2/ Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HD làm BT
Bài 1:* Biết xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào các nhóm thích hợp.
* Giáo viên kết luận.
*GDHS:Cần bảo vệ các loài chim để MTTN thêm phong phú.
Bài 2: *Biết dựa vào những bài tập đọc trả lời các câu hỏi có cụm từ ở đâu?
Giáo viên chốt ý đúng.
Bài 3: *Biết đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu?
Thu bài chấm- tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm, dấu phẩ
-2 học sinh trả bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc các từ ngữ trong ngoặc đơn.
Đọc câu mẫu.
Thảo luận nhóm.
N1: Xếp tên theo hình dáng.
N2: Xếp tên theo nhóm kêu.
N3: Xếp tên theo cách kiếm ăn.
Trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
Nêu yêu cầu bài tập
Đọc 3 câu hỏi.
Thảo luận nhóm 3.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Nêu yêu câu bài tập.
Làm bài vào vở bài tập, ở bảng.
Thứ năm /28/1/2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có phép tính nhân.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 5 ghi bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Bài 1b,2SGK/104
B. Bài mới : Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HD làm BT
Bài 1: *Củng cố bảng nhân 2,3,4,5.
Bài 3: * Biết tính giá trị của biểu thức trong trường hợp đơn giản
Bài 4: *Biết giải toán có một phép nhân.
Bài 5a: *Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc.
Hoạt động nối tiếp
Thi đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò.
- 2 HS
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm
- Nêu kết quả nối tiếp
- Đọc bài hoàn chỉnh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tính từ trái sang phải
- Thực hiện theo 2 bước
- Làm vào vở - 1 HS làm bài ở bảng
- 2 HS đọc đề toán
Tóm tắt.
1 đôi đũa: 2 chiếc
7 đôi đũa: ...chiếc ?
- Giải vào vở - bảng
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1HS lên bảng,lớp vở
- Nhận xét chữa bài
Tập viết: CHỮ HOA R
I - Mục tiêu:
- Viết đúng R (1dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ)
- Viết đúng chữ Ríu(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) câu : Ríu rít chim ca(3 lần)
II - Chuẩn bị:
- Mẫu chữ hoa R
- Từ ứng dụng: Ríu rít chim ca
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng lớp, bảng con: Q, Quê
2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn cở chữ viết
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa R
- Nêu lại cách viết
- Vừa viết bảng, vừa nêu lại cách viết
* Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
Ríu rít chim ca nghĩa là gì ?
Từ ứng dụng gồm có mấy chữ ?
Khoảng cách viết chữ như thế nào ?
Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
- Viết mẫu: Ríu
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV nêu yêu cầu – tư thế viết
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Viết bài viết ở nhà. Chuẩn bị bài: Chữ hoa S
-Viết bảng con, bảng lớp.
- Quan sát chữ mẫu
- Cỡ vừa cao 5 dòng li
- Gồm 2 nét:
Nét 1: nét móc ngược trái
Nét 2: Là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, cong lên và móc ngược phải nối vào tạo nhau vòng xoắn giữa thân chữ.
- Viết bảng con (2 lần)
- Ríu rít chim ca
- Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, liền nhau không dứt
- 4 chữ
- Bằng khoảng cách viết con chữ o
- Dấu sắc trên đầu chữ i
- HS viết bảng con, bảng lớp
- HS viết bài vào vở
Thứ sáu /29/1/2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu: Giúp HS
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tìm thừa số ,tích.
- Biết giải bài toán có phép tính nhân.
II - Chuẩn bị:
- bảng phụ nhỏ làm bài tập 2.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Kiểm tra bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng các phép tính bất kỳ trong bảng.
- Làm BT 3
B. Bài mới : Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HD làm BT.
Bài 1: *Thuộc các bảng nhân đã học để nhẩm và nêu kết quả tính nhẩm.
Bài 2: *Biết thừa số và nêu được các tích.
Bài 3: *Biết so sánh hai biểu thức số
(cột 1).
Bài 4:* Biết giải bài toán có phép nhân .
- Chấm bài. Tuyên dương
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Phép chia.
- 3 HS trả bài.
-1HS
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm
- Nêu kết quả nối tiếp
- Đọc bài tập đã hoàn chỉnh .
- Nêu yêu cầu bài tập
- Ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ 2.
- 1HS lên bảng,lớp bảmg phụ.
- Đối chiếu chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bài vào bảng phụ nhỏ
- Lớp làm vào vở
- 2 HS đọc đề toán
Tóm tắt
1 HS mượn: 5 quyển truyện
8 HS mượn: ... quyển truyện ?
- Làm vào vở - bảng
Chính tả: SÂN CHIM
I - Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần, vần dễ lẫn.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 2b bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Viết bảng con: cái cuốc, tuốt lúa
2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề.
Hoạt động 1: HD viết chính tả.
a/ HD chuẩn bị.
- Đọc bài viết
- Bài “Sân chim” tả cái gì ?
- Những chữ nào trong bài chính tả bắt đầu bằng tr, s
- Yêu cầu HS nêu từ khó
b/HD viết chính tả.
- GV đọc chính tả
c/HD chấm bài.
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2b: *Phân biệt uôt,uôc
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị:Một trí … khôn.
-Viết bảng con, bảng lớp.
- 2 HS đọc bài viết
- Chim nhiều không kể xiếc
trứng, trắng, sân, sát, sông.
- Nêu từ khó
- Đọc, viết từ khó bảng con + bảng lớp
- HS viết bài
- Soát bài .
- Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ở bảng - vở
Tập Làm Văn. Đáp lời cảm ơn- Tả ngắn về loài chim.
I/ Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Tìm câu văn miêu tả trong bài ,viết 2,3 câu về một loài chim.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập 1.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 2 học sinh đọc bài văn viết về mùa hè.
2/ Bài mới: Giới thiệu ghi đề.
Hoạt động 1: HD llàm BT.
Bài 1: *Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời cảm ơn của nhân vật trong tranh và thể hiện lại nội dung tranh theo cặp .
Bài 2: *Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản .
* Chú ý: Lời đáp cần nhã nhặn, lịch sự
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: *Tìm được những câu văn miêu tả về hình dáng,hoạt động của chích bông.Viết được 2,3 câu về một loài chim,
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
*GDHS:Yêu quí và bảo vệ các loài chim để MTTN thêm tươi đẹp,phong phú.
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung. Dặn dò.
- 2 học sinh đọc.
Đọc bài tập 1.
- Quan sát tranh.
- Đọc lời nhân vật trong tranh.
Đóng vai thể hiện yêu cầu theo nội dung tranh.
2 học sinh: 1 đóng bà cụ
1 đóng em bé.
Từng cặp học sinh thực hành trước lớp.
- Nêu yêu cầu bài tập.Thảo luận nhóm 3.
Đại diện trình bày.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh đọc bài: “ Chim chích bông”.
- Trả lời câu hỏi.
a/ Những câu tả hình dáng của chim chích bông:
- Vóc người: Là một con chim bé …
Hai chân: Xinh xinh bằng hai …
Hai cánh:Nhỏ xíu
Cặp mỏ:Tí tẹo bằng hai mảnh vỏ…
b/Những câu tả hoạt động của chích bông:
- Hai cái chân tăm:…
Cánh nhỏ:…
Cặp mỏ tí hon.
Viết đoạn văn vào vở.
Đọc bài làm trước lớp.
File đính kèm:
- TUAN 21.doc