Lịch báo giảng tuần 20 (từ ngày 6 đến ngày 10/1/2014) Cách ngôn : kính trên nhường dưới

 I- Mục tiêu:

 Cho học sinh ôn lại chủ điểm đã học, học sinh nêu được ý nghĩa của chủ điểm.

 II- Lên lớp:

 * Hoạt động 1:

 - Cho học sinh nêu lại tên chủ điểm.

 - Học sinh nêu được ý nghĩa của chủ điểm.

 - Học sinh biết các ngày lễ trong tháng

 * Hoạt động 2:

 Sinh hoạt vui chơi

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 20 (từ ngày 6 đến ngày 10/1/2014) Cách ngôn : kính trên nhường dưới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: HS viết các từ sau: mỏ thiếc, tiếc của., cá diếc 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a//HĐ1: Nghe – viết -GV yêu cầu -Sự kiện nào làm cho Đân -lớp nảy sinh ý nghĩ làm xe đạp? -Yêu cầu HS nêu từ khó. -GV đọc bài chính tả. -GV thu chấm 9 bài, nhận xét. b/HĐ2: Luyện tập *Bài 2b/14 GV yêu cầu Bài 3b/15 GV yêu cầu -GV nhận xết chốt lời giải đúng SGV 3/Củng cố, dặn dò: Làm BT 2a, 3a -Bài mới:Chuyện cổ tích về loài người. -HS viết vào bảng con -1HS đọc bài chính tả -Ông ngã vấp phải ống cao su dẫn nước , ông nghỉ cách cuộn ống cao su cho vừa bánh xe rồi bơm căng thay cho gỗ và nẹp sắt. -HS nêu và viết vào bảng con: Đân-lớp, rất xóc, suýt ngã, săm... -HS viết vào vở-sau đó đổi vở soát lỗi. -1HS đọc đề bài -1HS lên bảng điền vào chỗ trống vần uôc/uôt của khổ thơ ở bảng phụ. -Lớp làm VBT Cày sâu cuốc bẫm Mua dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo -1HS đọc đề bài HS thảo luận theo cặp và làm vào vở bài tập: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngoài . -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. -Vài HS đọc lại truyện. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC “Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài I- Mục tiêu:-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được cc (đoạn truyện) đã đọc nói về 1 người có tài. -Hiểu ND chính của cc (đoạn truyện) đã kể.S II/Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện III/Hoạt động dạy học Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ:- Cho HS kể lại 1 à 2 đoạn của câu chuyện “Bác đánh các và gã hung thần”. - Nêu ý nghĩa cây chuyện 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện -Những người như thế nào được công nhận là người có tài? Cho ví dụ. *GV lưu ý HS: Câu chuyện đó phải là câu chuyện của một người có thật còn sống hay đã chết mà em đã được nghe hoặc đọc về họ -Cho HS đọc tiếp nối để giới thiệu tên câu chuyện của mình b/HĐ2: Thực hành kể chuyện, tráo đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV dán dàn ý kể chuyện lên bảng 3/Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe - Bài sau :“ Một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết” - 1 HS kể - 1 HS nêu -1 HS đọc đề bài và gợi ý 1, 2 SGK - Có tài, có sức khoẻ tốt như:Lê Quý Đôn, Lê Huỳnh Đức, Cao Bá Quát. -Ông Phùng Hưng đánh hổ, cc về mua máy tính Bin Ghết... - HS nối tiếp nhau nói tên truyện - HS đọc dàn ý (2 em) -HS kể trong nhóm, trước lớp (cá nhân hoặc nhóm) - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất TUẦN: 20 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/Mục tiêu: -Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1), xác định được bộ phận CN, Vn trong câu kể tìn được ( BT2). -Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? -GDMT: Giáo dục HS làm vệ sinh trường lớp để bảo vệ môi trường. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp. III/ Hoạt động dạy học: 2/ Bài mới: (2’) gt- ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Đặt 2 câu có từ chứa tiếng tài có khả năng hơn người bình thường hoặc tiền của. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1:Bài tập 1: GV y/c. -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: (Các câu 4, 4, 5, 7). b/HĐ2: Bài 2 GV nêu y/c của bài tập. -GV chốt lại lời giải đúng. c/HĐ3: Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV treo tranh . -GV phát giấy khổ to cho một số HS ( HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học ( BT3). -GV nhận xét đoạn văn hay. 3/Củng cố, dặn dò: -Về nhà viết lại đoạn văn cho hay. Chuẩn bị bài mời:MRVT: Sức khoẻ. -1 HS nêu y/c của bài. HS trao đổi để tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và đánh dấu kí hiệu * trước các câu kể. -HS phát biểu ý kiến -HS làm cá nhân để xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. -3 HS lên bảng làm bài. HS ở dưới lớp làm VBT. -HS nhận biết tranh các bạn đang trực nhật lớp. - HS viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì? đúng y/c về việc trực nhật. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. TUẦN: 20 Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2014 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ I/Mục tiêu: -Biết thêm 1 số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên 1 số môn thể thao (BT1,BT2); nắm được 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). II/ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1,2,3. VBT. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ 1: Bài tập 1Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. b/HĐ2: Bài tập 2/GV nêu y/c. -GV dán bảng 3 tờ phiếu . c/HĐ3: Bài tập 3 -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. d/HĐ4: Bài tập 4 -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. -GV giảng thêm: Những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời tượng trưng cho sự sung sướng. -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. 3/Củng cố, dặn dò: -Học thuộc lòng các câu tục ngữ. chuẩn bị bài mới: Câu kể Ai thế nào? -3 HS lên bảng thực hiện theo y/c -1HS nêu y/c của đề bài. -HS trao đổi theo cặp để tìm các từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ, và đặc điểm của cơ thể khoẻ mạnh. a/tập thể dục, đi bộ, chạy, ăn uống điều độ.. b/lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,... -Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. -HS trao đổi theo nhóm để tìm những từ ngữ chỉ tên các môn thể thao (bóng đá, bóng chày, cầu lông,....) -HS thi tiếp sức. -Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. -HS nêu y/c của đề bài. -HS thảo luận nhóm và ghi vào phiếu. a/voi, trâu, hùm. b/cắt, gió, chớp, điện, sóc,... -HS làm vào VBT để hoàn chỉnh câu tục ngữ. -HS phát biểu ý kiến nói lên ý nghĩa câu tục ngữ. *Ăn được, ngủ được có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. Tập làm văn: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I/Mục tiêu: -Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ( MB, TB, KB), diễn đạt thành câu rõ ý. II/ĐDDH: Một số đồ vật như: Bút chì, cặp, thước... -Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Ra đề bài . -GV chép 4 đề bài giống SGK/ 18 lên bảng. -GV gợi ý : Các em có thể chọn lựa đề bài tuỳ ý của 4 đề trên để làm. b/HĐ2: Thực hành viết bài -GV thu bài - Nhận xét 3/Củng cố, dặn dò: -HS đọc đề : -Tả chiếc cặp sách của em. -Tả cái thước kẻ của em. -Tả cây bút chì của em. -Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. -HS đọc lại dàn ý chung của bài văn miêu tả đồ vật. -HS làm bài vào vở TLV. TUẦN 20: Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I/Mục tiêu: -Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu BT1. -Bước đầu biết quan sát và trình bày đựơc 1 vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống. -KNS: Thu thập, xử lí thông tin ( về địa phương cần giới thiệu). Thể hiện sự tự tin; Láng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận ( về bài giới thiệu của bạn). II/ĐDDH: Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS 1/Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra viết 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Bài tập 1. -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập -GV nói: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đọc thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu -GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn dàn ý. b/HĐ2: Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c đề bài. -GV phân tích đề, giúp HS nắm vững y/c, tìm được nội dung cho bài giới thiệu,chú ý những điểm sau: -Những đổi mới của làng xóm em đang ở, và một hoạt động em thích nhất. 3/Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài mới: Trả bài viết. -HS đọc đề bài. -HS làm cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi của bài :Nét đổi mới ở Vĩnh Sơn. -Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương ở Vĩnh Sơn, Một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèođeo đẳng quanh năm. -HS kể lại những nét đổi mới nói trên. -1 HS đọc dàn ý. -1HS thực hiện theo y/c của GV. -HS tự làm bài, HS tiếp nối nhau đọc và giới thiệu về những nét đổi mới của địa phương em. -Cả lớp bình chọn bạn giơí thiệu hay nhất. TUẦN: 20 Đạo đức : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2) I/Mục tiêu : Học xong bài này -HS rèn luyện kĩ năng thực hành ứng xử đối với người lao động. II/Đồ dùng dạy học : -Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Em cần đối xử với người lao động như thế nào? -Vì sao phải kính trọng và biết ơn người LĐ ? 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Đóng vai (BT4,SGK) *Nhóm1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến nhà Tư, Tư sẽ… *Nhóm2: Hân nghe mấy đứa bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ … *Nhóm3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ… GV phỏng vấn các HS đóng vai: +Chẳng hạn: khi em rao các bạn nhại lại em cảm thấy thế nào? +Khi các bạn xin lỗi em cảm thấy như thế nào ? Vì sao ? +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống trên là đã phù hợp chưa ? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi trường hợp trên. b/HĐ2 : Trình bày sản phẩm (BT 5,6 SGK) BT5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện….nói về người lao động BT6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. GV kết luận chung 3/Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc lại ghi nhớ trong SGK -Dặn dò HS thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động 2 HS trả lời *MT: Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành ứng xử với người lao động -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm đóng vai tình huống , HS khác nhận xét bổ sung. -Buồn -HS trả lời -HS tự trả lời *MT: Rèn luyện kĩ năng bày tỏ thái độ đối với người lao động. -HS trình bày sản phẩm đã chuẩn bị(theo tổ) -Cả lớp nhận xét HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docTieng Viet (5).doc