I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND:Con người chiến thắng Thần Gió,tức là chiến thắng thiên nhiên-nhờ vào quyết tâm và lao động nhưng cũng biết sống thân ái,hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời được CH 1,2,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
42 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng tuần 20 từ ngày 10/1 đến 14/1/2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
3. GV phổ biến công tác tuần 21: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
- Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
- Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu.
TUẦN 20 Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
LUYỆN ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn.
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2/ Củng cố - Dặn dò:
- 1 em đọc lại cả bài.
- Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
Bài tập 3b:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3b.
- GV theo dõi HD
- GV nhận xét – Tuyên dương.
vCủng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét bài viết của HS. .
- Nhắc nhở HS viết đúng chính tả
- Chuẩn bị: Thư Trung thu.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại.
- HS tự đọc lại bài chính tả.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số em đọc KQ, lớp nhận xét.
LUYỆN: TOÁN
BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Luyện tập - Thực hành.
- GV theo dõi HD những HS chưa làm được.
* Củng cố - Dặn dò:(2’)
- HS nêu các thành phần của phép nhận.
- Chuẩn bị: Bảng nhân 2.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài cá nhân trong vở bài tập.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: Tính nhẩm
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Giải bài toán
+ Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
+ Có tất cả mấy nhóm?
+ Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau đó là 3 số nào?
+ 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
+ Tiếp sau số 6 là số nào?
+ 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
+ Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm mấy?
- Lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
LUYỆN: TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đọc đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
+ Bài văn miêu tả cảnh gì?
+ Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
+ Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
+ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2
- Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè ntn?
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
- Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
- Con có mong ước mùa hè đến không?
- Mùa hè con sẽ làm gì?
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
- Nhận xét tiết học
- Mùa xuân đến.
- mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
- HS đọc.
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
+ Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
+ Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm…
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi…
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Thuộc bảng nhân 3.
Biết giải bài toán có một phép nhân trong (bảng nhân 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 2, câu c bài 5)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/98
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
3
x 3
+ Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
Bài 2/98:Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
GV nhận xét
v Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Bài 3:
- GV yêu cầu đọc đề bài.
Bài 4:
- Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5: Số?
- Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
- Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
- Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)
- Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- HS bảng nhân 3
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
+ Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
- HS làm bài vào vở BT,1HS làm bảng .
- Lớp nhận xét.
-HS làm Bìa tập vào vở bài tập
-Nêu kết quả
-Nhận xét
- HS đọc đề bài toán, nêu yêu cầu.
- cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp giải vở, nhận xét bài của bạn.
Tóm tắt:
1 can : 3 l
5 can : . . . l?
Bài giải:
5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số.
- Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
- Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị.
- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở .
- Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1)Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào(BT3).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Biết tên gọi các tháng trong năm.Bài 1:
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
-Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc.
Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười
Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng m một
Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Tháng m hai
-Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
-GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.
-GV che bảng HS sẽ đọc lại.
-Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 à tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 à tháng 4 năm sau).
v Hoạt động 2: Xếp được các ý theo lời của bà Đất trong Chuyện bốn mùa.
Bài 2:
-GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất.
-GV phát bảng phụ đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau.
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở BT, thực hiện yêu cầu của bài tập.
- HS nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm.
- HS nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
- HS xung phong nói lại.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại.
- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở .
- HS trình bày bài ở bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè.
- HS 1: Khi nào HS tựu trường
- HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường
- HS 1: Mẹ thường khen em khi nào?
- HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào?
- HS 2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10.
File đính kèm:
- Giao an 2Tuan 20 CKTKN.doc