Lịch báo giảng tuần 20 Từ 18 /1 đến 15/1/2010 Cách ngôn : "Anh em như thể tay chân"

I - Mục tiêu:

-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong bài

-Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gío,thức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên (trả lời được câu hỏi 1,2,3,4).

II - Chuẩn bị:

- Câu văn cần hướng dẫn đọc.

- Tranh SGK

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 20 Từ 18 /1 đến 15/1/2010 Cách ngôn : "Anh em như thể tay chân", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g rực rỡ - Mọi vật: Vườn cây đâm chồi nảy lộc rồi … - Đọc thành tiếng đoạn 2, 3 - Thảo luận nhóm đôi. Trả lời câu hỏi + Hương vị của loài hoa: Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. - 4 HS đại thi đọc - Mùa xuân là mùa rất đẹp. Toán: BẢNG NHÂN 4 I - Mục tiêu: -Lập được bảng nhân 4 -Nhớ được bảng nhân 4 -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). -Biết đếm thêm 4. II - Chuẩn bị: - 6 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ 4 chấm tròn - Các tấm thẻ hình thành bảng nhân 4. - Bài tập 3 bảng phụ (4 bảng) III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Luyện tập. 2. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Lập bảng nhân 4 Yêu cầu HS sử dụng đồ dùng học tập để hình thành phép nhân. 4 x 1, 4 x 2, 4 x 3 (như SGK) * Lập bảng nhân - Sử dụng các thẻ để hình thành bảng nhân 4. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố bảng nhân 4. Bài 2: Củng cố giải toán có lời văn với bảng nhân 4. - Chấm bài. Tuyên dương Bài 3: Luyện đếm thêm 3 3. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc bảng nhân 4 - Nhận xét chung tiết học, dặn dò - Mỗi can chứa 3 lít dầu. Hỏi 8 can có bao nhiêu lít dầu. (1 HS) - Điền số vào chỗ chấm: (1 HS) 3, 6, 9, … , …, … 10, 12, 14, …, …, … - Thao tác trên đồ dùng học tập, nêu kết quả tính của 4 x 1, 4 x 2, 4 x 3 - Đọc lại cách thực hiện các phép tính trên. - Nêu kết quả - Đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - Thi đọc theo dãy, tổ, cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm. Nêu kết quả nối tiếp. -Đọc lại bài đã hoàn chỉnh - 2 HS đọc đề toán, xác định đề bài tập Tóm tắt – 1 ô tô: 4 bánh xe – 5 ô tô: ... bánh xe ? - Giải bài toán vào vở, bảng - Nêu yêu cầu bài tập -Nhận xét về đặc điểm của dãy số -Thi đua đọc Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. I/ Mục tiêu: -Nhận biết được 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1) -Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2) -Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II/ Chuẩn bị: - Bài tập 3 ghi bảng. - 4 bảng phụ nhỏ làm bài tập1. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Nêu đặc điểm của mỗi mùa. Cho biết ngày tựu trường vào mùa nào? 2/ Bài mới: Giới thiệu *HD làm bài tập Hoạt động 1: Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. Bài tập 1: Chọn được những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết cho từng mùa. Hoạt động 2: Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm. Bài tập 2:Thay được cụm từ khi nào bằng các cụm từ khác( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…) Nhận xét, bổ sung .Hoạt động 2: Củng cố về dấu chấm, dấu chấm than. Bài tập 3: Điền đúng dấu câu vào đoạn văn. Chấm bài, ghi điểm. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung. Dặn dò. 3 học sinh trả bài. -Nêu yêu cầu bài tập. -Đọc các từ trong ngoặc đơn. -Thảo luận nhóm 4. Làm bài ở bảng phụ. -Đại diện trình bày. -Các thành viên nhận xét, bổ sung. -4 học sinh đọc lại bài đã hoàn chỉnh. -Nêu yêu cầu bài tập. -Đọc 4 câu hỏi SGK/ 18. -Đọc câu mẫu. -Thảo luận nhóm đôi. - Nêu nối tiếp từng câu. Nêu yêu cầu bài tập. Đọc bài tập. Làm bài ở bảng, VBT. Nhận xét, bổ sung. Thứ năm 21/1/2010 Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 4 -Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). II - Chuẩn bị: - Bài tập 3 bảng phụ III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Bảng nhân 4 2. Bài mới : Giới thiệu *HD luyện tập : Bài 1a: Củng cố bảng nhân 4. Bài 2: Củng cố về tính giá trị biểu thức. Bài 3: Củng cố giải toán có lời -Chấm bài ghi điểm C. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện trò chơi: Đố bạn bảng nhân 4. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài Bảng nhân 5. - Đọc bảng nhân 4 (1HS) Một con thỏ có 4 chân, hỏi 9 con thỏ có bao nhiêu chân ? (1HS) - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm. Nêu kết quả nối tiếp - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở - bảng - 2 HS đọc đề toán, xác định đề. Tóm tắt 1 HS: 4 quyển sách 5 HS: ? quyển sách - Giải vào vở - bảng - Hai đội thực hiện trò chơi đố bạn Tập viết: CHỮ HOA Q I - Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa Q, chữ và câu ứng dụng : Quê (1 dòng cở vừa 1 dòng cở nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần). II - Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa Q - Từ ứng dụng viết giấy kẻ ô ly. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con: P, Phong 2. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn cỡ chữ viết - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu cấu tạo của chữ hoa Q - Nêu lại cách viết - Vừa viết bảng, vừa nêu lại cách viết * Hướng dẫn cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng ­ Quê hương tươi đẹp nghĩa là gì ? - Yêu cầu HS quan sát nêu độ cao từng chữ trong cụm từ ứng dụng ­ Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào ? ­ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - Viết mẫu ở bảng chữ “Quê” Hoạt động 2: Luyện viết - GV nêu yêu cầu – tư thế viết - GV chấm bài. Tuyên dương Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp - Thi viết đúng, đẹp chữ hoa Q 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò: Viết bài viết ở nhà. Chuẩn bị bài Chữ hoa R. Viết bài ở bảng con, bảng lớp. - Quan sát chữ mẫu - Chữ hoa Q cỡ vừa cao 5 dòng li - Gồm 2 nét: Nét 1: là 1 vòng cong khép kín Nét 2: Là nét lượn ngang - Viết bảng con 2, 3 lần - HS đọc - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương - Cao 2,5 li: Q, h - Cao 2 li: đ, p - Cao 1,5 li: t - Các chữ còn lại cao 1 dòng li - Dấu nặng dưới chữ e - Dấu ngã, sắc trên chữ â - Bằng khoảng cách viết con chữ o - HS viết bảng con, bảng lớp - HS viết vào vở Mỗi đội 2 em thi viết chữ đẹp. Thứ sáu 22/1/2010 Toán: BẢNG NHÂN 5 I - Mục tiêu: -Lập được bảng nhân 5 -Nhớ được bảng nhân 5 -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). -Biết đếm thêm 5. II - Chuẩn bị: - 6 tấm bìa mỗi tấm bìa 5 chấm tròn - Thẻ ghi bảng nhân 5 để thành lập bảng nhân 5 III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : (2 HS) 2. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Hình thành bảng nhân 5 - Sử dụng các tấm thẻ có 5 chấm tròn để hình thành các phép tính 5×1 ; 5×2 ;5×3. - Sử dụng tấm thẻ ghi bảng nhân 5 và hình thành bảng nhân 5. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố bảng nhân 5. Bài 2: Củng cố giải toán có lời - Nhận xét. Ghi điểm Bài 3: Biết đếm thêm 5 và viết được số thích hợp vào ô trống. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp - Thi đọc thuộc bảng nhân 5 theo hình thức đố bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. 4×3+10= 4×7+18= 4×9+15= 4×6+35= 4×4+23= 4×2+45= - Sử dụng đồ dùng theo GV và nêu kết quả của các phép tính nhân 5×1 ; 5×2 ;5×3. - Nêu kết quả của từng phép tính từ 5 x 4 , 5 x 5 , 5 x 6 ….5 x 10 - Đọc thuộc bảng nhân 5 - Thi đọc theo dãy, tổ, cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm. Nêu kết quả nối tiếp - Đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh - 2 HS đọc đề toán, xác định đề. Tóm tắt: 1 tuần đi làm: 5 ngày 4 tuần đi làm: ? ngày - Giải vào vở - bảng - Nêu yêu cầu bài tập - Thi đua 2 đội - Đội nào đúng, nhanh đội đó thắng. Đội A đố đội B và ngược lại. Chính tả: MƯA BÓNG MÂY I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác bài chính tả và trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2a. II - Chuẩn bị: - Bài tập 2a ghi bảng phụ III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con: hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính. 2. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết - Đọc bài thơ. - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? - Mưa bóng mây có điểm gì lạ? Mưa bóng mây có điều gì lạ làm bạn nhỏ thích? ­ Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng, mỗi dòng mấy chữ ? Yêu cầu HS nêu từ khó và đọc, viết từ khó. Hoạt động 2: Luyện viết - GV đọc - GV đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2a: Yêu cầu HS chọn các chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp - Thu bài chấm. Tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò Viết bảng con, bảng lớp. - 2 HS đọc lại bài thơ - Mưa bóng mây. - Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai. Bàn tay bé che trang vở. Mưa chưa đủ làm ướt bàn tay - Mưa dung dăng … Mưa giống như bé …vừa khóc xong đã cười. - 3 khổ thơ - 4 dòng - Mỗi dòng 5 chữ - HS nêu từ khó - Đọc - viết từ khó - HS viết bài - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở Tập Làm Văn. Tả ngắn bốn mùa. I/ Mục tiêu: -Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) -Dựa vào gợi ý,viết được đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2) II/ Chuẩn bị: Viết sẵn câu hỏi gợi ý lên bảng. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. 2/ Bài mới: Giới thiệu. *HD làm bài tập: Bài tập 1:Đọc hiểu, trả lời câu hỏi. a/ Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? b/ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? *GDMT: Các em cần phải làm gì để môi trường luôn đẹp? Bài tập 2: Luyện viết. Nhận xét, ghi điểm. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. 4 học sinh đóng vai nêu lời chào, lời tự giới thiệu về tình huống: “Bạn của bố đến nhà thăm bố ”. “ Ông đến trường tìm cô giáo để xin phép cho cháu nghỉ học lí do ốm” Đọc theo yêu cầu của giáo viên. Đầu tiên: Từ trong vườn thơm nức các mùi hương của hoa. Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo, thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. Cây cối thay áo mới: Cây hồng bì cởi bỏ hết những lớp áo già đen thủi;… + Ngửi: Mùi hương thơm… + Nhìn: Nhìn ánh nắng mặt trời… HS tự nêu. Nêu yêu cầu bài tập- Đọc câu gợi ý. Viết đoạn văn từ 3→ 5 câu về mùa hè. Viết bài vào vở. Đọc bài trước lớp.

File đính kèm:

  • docTUAN 20.doc
Giáo án liên quan