I - Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong bài
-Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gío,thức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên (trả lời được câu hỏi 1,2,3,4).
II - Chuẩn bị:
- Câu văn cần hướng dẫn đọc.
- Tranh SGK
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 20 Từ 18 /1 đến 15/1/2010 Cách ngôn : "Anh em như thể tay chân", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g rực rỡ
- Mọi vật: Vườn cây đâm chồi nảy lộc rồi …
- Đọc thành tiếng đoạn 2, 3
- Thảo luận nhóm đôi. Trả lời câu hỏi
+ Hương vị của loài hoa: Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống.
- 4 HS đại thi đọc
- Mùa xuân là mùa rất đẹp.
Toán: BẢNG NHÂN 4
I - Mục tiêu:
-Lập được bảng nhân 4
-Nhớ được bảng nhân 4
-Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
-Biết đếm thêm 4.
II - Chuẩn bị:
- 6 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ 4 chấm tròn
- Các tấm thẻ hình thành bảng nhân 4.
- Bài tập 3 bảng phụ (4 bảng)
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Luyện tập.
2. Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 4
Yêu cầu HS sử dụng đồ dùng học tập để hình thành phép nhân.
4 x 1, 4 x 2, 4 x 3 (như SGK)
* Lập bảng nhân
- Sử dụng các thẻ để hình thành bảng nhân 4.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố bảng nhân 4.
Bài 2: Củng cố giải toán có lời văn với bảng nhân 4.
- Chấm bài. Tuyên dương
Bài 3: Luyện đếm thêm 3
3. Củng cố, dặn dò:
- Thi đọc thuộc bảng nhân 4
- Nhận xét chung tiết học, dặn dò
- Mỗi can chứa 3 lít dầu. Hỏi 8 can có bao nhiêu lít dầu. (1 HS)
- Điền số vào chỗ chấm: (1 HS)
3, 6, 9, … , …, …
10, 12, 14, …, …, …
- Thao tác trên đồ dùng học tập, nêu kết quả tính của 4 x 1, 4 x 2, 4 x 3
- Đọc lại cách thực hiện các phép tính trên.
- Nêu kết quả
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 4
- Thi đọc theo dãy, tổ, cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm. Nêu kết quả nối tiếp.
-Đọc lại bài đã hoàn chỉnh
- 2 HS đọc đề toán, xác định đề bài tập
Tóm tắt
1 ô tô: 4 bánh xe
5 ô tô: ... bánh xe ?
- Giải bài toán vào vở, bảng
- Nêu yêu cầu bài tập
-Nhận xét về đặc điểm của dãy số
-Thi đua đọc
Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết.
Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than.
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)
-Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2)
-Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II/ Chuẩn bị:
- Bài tập 3 ghi bảng.
- 4 bảng phụ nhỏ làm bài tập1.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
Nêu đặc điểm của mỗi mùa.
Cho biết ngày tựu trường vào mùa nào?
2/ Bài mới: Giới thiệu
*HD làm bài tập
Hoạt động 1: Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
Bài tập 1: Chọn được những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết cho từng mùa.
Hoạt động 2: Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.
Bài tập 2:Thay được cụm từ khi nào bằng các cụm từ khác( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)
Nhận xét, bổ sung
.Hoạt động 2: Củng cố về dấu chấm, dấu chấm than.
Bài tập 3: Điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
Chấm bài, ghi điểm.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung.
Dặn dò.
3 học sinh trả bài.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Đọc các từ trong ngoặc đơn.
-Thảo luận nhóm 4. Làm bài ở bảng phụ.
-Đại diện trình bày.
-Các thành viên nhận xét, bổ sung.
-4 học sinh đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Đọc 4 câu hỏi SGK/ 18.
-Đọc câu mẫu.
-Thảo luận nhóm đôi.
- Nêu nối tiếp từng câu.
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc bài tập.
Làm bài ở bảng, VBT.
Nhận xét, bổ sung.
Thứ năm 21/1/2010
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 4
-Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 3 bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Bảng nhân 4
2. Bài mới : Giới thiệu
*HD luyện tập :
Bài 1a: Củng cố bảng nhân 4.
Bài 2: Củng cố về tính giá trị biểu thức.
Bài 3: Củng cố giải toán có lời
-Chấm bài ghi điểm
C. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện trò chơi: Đố bạn bảng nhân 4.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Bảng nhân 5.
- Đọc bảng nhân 4 (1HS)
Một con thỏ có 4 chân, hỏi 9 con thỏ có bao nhiêu chân ? (1HS)
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm. Nêu kết quả nối tiếp
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở - bảng
- 2 HS đọc đề toán, xác định đề.
Tóm tắt
1 HS: 4 quyển sách
5 HS: ? quyển sách
- Giải vào vở - bảng
- Hai đội thực hiện trò chơi đố bạn
Tập viết: CHỮ HOA Q
I - Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa Q, chữ và câu ứng dụng : Quê (1 dòng cở vừa 1 dòng cở nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần).
II - Chuẩn bị:
- Mẫu chữ hoa Q
- Từ ứng dụng viết giấy kẻ ô ly.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: P, Phong
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn cỡ chữ viết
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu cấu tạo của chữ hoa Q
- Nêu lại cách viết
- Vừa viết bảng, vừa nêu lại cách viết
* Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
Quê hương tươi đẹp nghĩa là gì ?
- Yêu cầu HS quan sát nêu độ cao từng chữ trong cụm từ ứng dụng
Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào ?
Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- Viết mẫu ở bảng chữ “Quê”
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV nêu yêu cầu – tư thế viết
- GV chấm bài. Tuyên dương
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- Thi viết đúng, đẹp chữ hoa Q
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Viết bài viết ở nhà. Chuẩn bị bài Chữ hoa R.
Viết bài ở bảng con, bảng lớp.
- Quan sát chữ mẫu
- Chữ hoa Q cỡ vừa cao 5 dòng li
- Gồm 2 nét:
Nét 1: là 1 vòng cong khép kín
Nét 2: Là nét lượn ngang
- Viết bảng con 2, 3 lần
- HS đọc
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương
- Cao 2,5 li: Q, h
- Cao 2 li: đ, p
- Cao 1,5 li: t
- Các chữ còn lại cao 1 dòng li
- Dấu nặng dưới chữ e
- Dấu ngã, sắc trên chữ â
- Bằng khoảng cách viết con chữ o
- HS viết bảng con, bảng lớp
- HS viết vào vở
Mỗi đội 2 em thi viết chữ đẹp.
Thứ sáu 22/1/2010
Toán: BẢNG NHÂN 5
I - Mục tiêu:
-Lập được bảng nhân 5
-Nhớ được bảng nhân 5
-Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
-Biết đếm thêm 5.
II - Chuẩn bị:
- 6 tấm bìa mỗi tấm bìa 5 chấm tròn
- Thẻ ghi bảng nhân 5 để thành lập bảng nhân 5
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : (2 HS)
2. Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Hình thành bảng nhân 5
- Sử dụng các tấm thẻ có 5 chấm tròn để hình thành các phép tính
5×1 ; 5×2 ;5×3.
- Sử dụng tấm thẻ ghi bảng nhân 5 và hình thành bảng nhân 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố bảng nhân 5.
Bài 2: Củng cố giải toán có lời
- Nhận xét. Ghi điểm
Bài 3: Biết đếm thêm 5 và viết được số thích hợp vào ô trống.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
- Thi đọc thuộc bảng nhân 5 theo hình thức đố bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập.
4×3+10= 4×7+18=
4×9+15= 4×6+35=
4×4+23= 4×2+45=
- Sử dụng đồ dùng theo GV và nêu kết quả của các phép tính nhân
5×1 ; 5×2 ;5×3.
- Nêu kết quả của từng phép tính từ
5 x 4 , 5 x 5 , 5 x 6 ….5 x 10
- Đọc thuộc bảng nhân 5
- Thi đọc theo dãy, tổ, cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm. Nêu kết quả nối tiếp
- Đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh
- 2 HS đọc đề toán, xác định đề.
Tóm tắt:
1 tuần đi làm: 5 ngày
4 tuần đi làm: ? ngày
- Giải vào vở - bảng
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thi đua 2 đội - Đội nào đúng, nhanh đội đó thắng.
Đội A đố đội B và ngược lại.
Chính tả: MƯA BÓNG MÂY
I - Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác bài chính tả và trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2a.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 2a ghi bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết
- Đọc bài thơ.
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
- Mưa bóng mây có điểm gì lạ?
Mưa bóng mây có điều gì lạ làm bạn nhỏ thích?
Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng, mỗi dòng mấy chữ ?
Yêu cầu HS nêu từ khó và đọc, viết từ khó.
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV đọc
- GV đọc
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 2a: Yêu cầu HS chọn các chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp
- Thu bài chấm. Tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò
Viết bảng con, bảng lớp.
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Mưa bóng mây.
- Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai. Bàn tay bé che trang vở. Mưa chưa đủ làm ướt bàn tay
- Mưa dung dăng … Mưa giống như bé …vừa khóc xong đã cười.
- 3 khổ thơ
- 4 dòng - Mỗi dòng 5 chữ
- HS nêu từ khó
- Đọc - viết từ khó
- HS viết bài
- Soát bài - Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở
Tập Làm Văn. Tả ngắn bốn mùa.
I/ Mục tiêu:
-Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1)
-Dựa vào gợi ý,viết được đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2)
II/ Chuẩn bị:
Viết sẵn câu hỏi gợi ý lên bảng.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
2/ Bài mới: Giới thiệu.
*HD làm bài tập:
Bài tập 1:Đọc hiểu, trả lời câu hỏi.
a/ Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
b/ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
*GDMT: Các em cần phải làm gì để môi trường luôn đẹp?
Bài tập 2: Luyện viết.
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung.
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
4 học sinh đóng vai nêu lời chào, lời tự giới thiệu về tình huống: “Bạn của bố đến nhà thăm bố ”. “ Ông đến trường tìm cô giáo để xin phép cho cháu nghỉ học lí do ốm”
Đọc theo yêu cầu của giáo viên.
Đầu tiên: Từ trong vườn thơm nức các mùi hương của hoa.
Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo, thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
Cây cối thay áo mới: Cây hồng bì cởi bỏ hết những lớp áo già đen thủi;…
+ Ngửi: Mùi hương thơm…
+ Nhìn: Nhìn ánh nắng mặt trời…
HS tự nêu.
Nêu yêu cầu bài tập- Đọc câu gợi ý.
Viết đoạn văn từ 3→ 5 câu về mùa hè.
Viết bài vào vở.
Đọc bài trước lớp.
File đính kèm:
- TUAN 20.doc