I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, Long Vương, đánh tráo.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình cảm của chó, mèo.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 17 Từ ngày 27/12 đến ngày 31/12/2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và đọc mẫu.
+ Cho HS hoạt động theo cặp
+ Nhận xét.
+ Kết luận về lời giải
Từ chỉ một loại bánh đề ăn tết?
Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
Từ chỉ mùi cháy?
Từ trái nghĩa với từ yêu?
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi..
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Gà mẹ và gà con.
+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
+ “Cúc. .cúc. .không có gì nguy. . .ngon lắm!”
+ Có 4 câu.
+ Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu câu.
+ Đọc và viết các từ : thong thả, miệng. nguy hiểm lắm
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Điền vào chỗ trống ao hay au:
+ 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào
HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
+ Đọc yêu cầu
+ 2 HS hoạt động theo cặp hỏi và đáp
Bánh tét
Eng éc
Khét
Ghét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nêu cách phân biệt ao/ au; ét/éc; r/d/gi.
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 34
A/ MỤC TIÊU :
Ôn 2 trò chơi: “Bỏ khăn” và “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi , kẻ 3 vòng tròn đồng tâm bằng phấn.Khăn
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn lại từng động tác của bài thể dục.
+ Vừa đi vừa hít thở sâu: 5 – 6 lần
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Trò chơi: Bỏ khăn.
+ Cho các nhóm thi tập với nhau
+ Chơi trò chơi: Vòng tròn.
GV yêu cầu thực hiện một số công việc sau:
- Ôn cách nhảy chuyền từ một thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân, khi nghe hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần.
+ Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện đi thường theo vòng tròn.
+ Thực hiện mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ các nhóm cùng thực hiện theo yêu cầu.
+ Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2004.
TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :.
Xác định khối lượng của vật .
Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Cân đồng hồ, mô hình đồng hồ hoắc đồng hồ để bàn.
Tờ lịch của năm học.
Một số vật thật để cân.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1:Vẽ và đặt tên một đoạn thẳng.
+ HS 2: Giải bài tập 4.
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ GV cân từng vật.
+ Yêu cầu quan sát tranh , nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2; 3: trò chơi hỏi đáp
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu .
+ Đọc số đo các vật .
+ Nêu số đo của từng vật đó.
a/ Con vật nặng 3 kg thì kim đồng hồ chỉ số 3.
b/ Gói đường nặng 4kg vì gói đường + 1kg = 5 kg. Vậy gói đường 5kg – 1kg bằng 4 kg.
c/ bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30
Treo tờ lịch như phần bài học lên bảng
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.
+ Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi( ngoài các câu trong SGK, có thể cho HS nêu một số câu hỏi khác ngoài sách) cho đội lia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì được quyền hỏi, nêu sai thì đội hỏi sẽ trả lời rồi hỏi tiếp.
+ Mỗi câu trả lời đúng thì đạt 1 bông hoa điểm thưởng.
Kết thúc trò chơi, đội nào nhiều bông hoa hơn thì thành đội thắng.
Bài 4:
+ Cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
+ Có thể tổ chức chơi trò chơi.
+ Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI; CÂU KIỂU : AI , THẾ NÀO?
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ về loài vật.
Biết dúng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật.
Bước đầu biết so sánh các đặc điểm.
Biết nói câu có dùng ý so sánh.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Thẻ từ ở bài tập 1.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 và 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2
+ 3 của đặt câu có từ chỉ đặc điểm.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Treo các bức tranh lên bảng
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.
+ Nhận xét bài làm trên bảng.
+ Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.
+ Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
+ Gọi HS nói câu so sánh.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 :
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
+ Gọi HS hoạt động theo cặp.
+ Gọi HS bổ sung.
+ Nhận xét tuyên dương các cặp nói tốt.
+ Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
+ Chữa bài tập về nhà.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh, cả lớp làm vào vở, mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh.
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
3. Rùa chậm 4. Chó trung thành
Chẳng hạn: Khỏe như trâu.
Nhanh như thỏ.
Chậm như rùa.
+ Đọc đề bài
+ Đẹp như tiên ( đẹp như tranh)
+ Cho HS nói liên tục. Chẳng hạn:
Cao như sếu ( cái sào).
- Hiền như bụt ( đất)
- Xanh như tàu lá.
- Đỏ như gấc (son).
+ Dùng các nói trên để viết nốt các câu sau.
+ Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.
- HS1: Toàn thân nó phủ lên một lớp lông màu tro, mượt.
- HS2: như nhung/ như bôi mỡ/ như tơ.
- HS3: Hai tai nó nhỏ xíu.
- HS4: Như hai búp lá non/ như cái mộc nhĩ be.ù
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học mẫu câu gì?
Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh.
Dặn HS về nhà làm bài tập 3.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ – LẬP THỜI GIAN BIỂU.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nói câu thể hiện lời ngạc nhiên, thích thú.
Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
Biết cách lập thời gian biểu.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
Tờ giấy khổ to, bút dạ để HS hoạt động nhóm bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 4 HS lên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
Cho HS quan sát bức tranh
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Gọi 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
+ Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi nhiều HS nói câu của mình, chú ý sửa sai cho HS từng câu về nghĩa và từ.
+ Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Phát giấy và bút dạ cho HS.
+ Nhận xét từng nhóm làm việc.
+ Theo dõi và nhận xét bài của HS
+ 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
+ 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
+ Nhắc lại tựa bài.
Quan sát
+ Đọc bài.
+Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ.
+ Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu
+ Ngạc nhiên và thích thú.
+ HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Ôi! Con cảm ơn bố!
- Con ốc biển d0ẹp quá.
- Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích.
- Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!
+ Đọc đề bài.
+ HS hoạt động 4 nhóm trong 5 phút.Sau đó đại diện từng nhóm mang tờ giấy có bài làm lên đính trên bảng
6 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
6 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt
7 giờ 00
Aên sáng
7 giờ 15
Mặc quần áo
7 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà
+ Tuyên dương các nhóm thực hiện tốt
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu.
GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 17.doc