Lịch báo giảng tuần 17 Từ 21/12 đến 25/12/2009 Cách ngôn : "Ăn quả nhớ người trồng cây"

I - Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ hơn đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

-Hiểu ND: Câu chuuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)

*GDMT qua nội dung truyện.

II - Chuẩn bị:

- Tranh SGK phóng to.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 17 Từ 21/12 đến 25/12/2009 Cách ngôn : "Ăn quả nhớ người trồng cây", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập 1 - Nêu yêu cầu bài tập - Thực hiện bảng con + bảng lớp - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ở bảng - vở 48 cây 12 cây ? cây - 2 HS đọc đề 2A: 2B: - 1 HS lên bảng giải - Lớp làm vào vở Đội nào có nhiều HS đọc thuộc bảng cộng, trừ đội đó thắng. Thứ ba 22/12/2009 Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt) I - Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về ít hơn. II - Chuẩn bị: - Bài tập 4 bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 39 + 14 = ; 26 + 47 = 91 – 28 = ; 52 – 39 = 2. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Củng cố về bảng cộng, trừ. Bài 1: Nhẩm và nêu đúng kết quả tính nhẩm Bài 2: Đặt được các phép tính và tính đúng kết quả Bài 3: Viết được số thích hợp vào ô trống và tính đúng kết quả (câu a, c) Hoạt động 2: Củng cố giải toán có lời văn. Bài 4: Giải được bài toán có lời văn dạng toán về ít hơn. - Chấm bài. Tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò 2 HS làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp . - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng - Lớp thực hiện bảng con - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu miệng kết quả-rút nhận xét 2 HS đọc đề toán, tìm hiểu đề. Tóm tắt Thùng lớn: 60 lít Thùng bé ít hơn: 22 lít Thùng bé: ? lít - 1 HS lên bảng giải . Lớp làm vào vở Chính tả:(n/v) TÌM NGỌC I - Mục tiêu: -Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. -Làm đúng bài tập 2, bài tập 3b. II - Chuẩn bị: - Ghi sẵn bài tập 2 ở bảng, bài 3b ở bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: -Cho HS viết bảng con: ngoài ruộng, nối nghiệp, quản công, nông gia. 2. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép. - Đọc đoạn viết Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? Nhờ đâu mà chó và mèo lấy lại được viên ngọc quý ? Chó và mèo là những con vật ntn? ­ Đoạn viết có mấy câu ? ­ Đoạn viết có những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao ? Yêu cầu HS nêu từ khó Hoạt động 2: Luyện viết - Đọc đoạn viết - Thu bài chấm. Tuyên dương Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 2: Điền được vào chỗ trống ui hay uy. - Thu bài chấm Bài 3b: Điền được vào chỗ trống r, d, gi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học- Dặn dò Viết bảng con, bảng lớp - 2 HS đọc lại bài viết - Chó, Mèo, chàng trai - Long Vương - Nhờ sự thông minh nhiều sự mưu mẹo - Rất thông minh và tình nghĩa - 4 câu - Tên riêng, chữ các đầu câu đầu dòng phải viết hoa - Nêu từ khó - Đọc - viết từ khó bảng con - HS viết bài vào vở - Soát lại bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Đọc lại bài làm hoàn chỉnh - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập -Đọc lại bài làm hoàn chỉnh. Thứ tư 23/12/2009 Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt) I - Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. II - Chuẩn bị: III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 94 –46 + 13 = ; 71 – 29 + 33 = 34 + 28 – 37 = ; 34 + 19 – 27 = 2. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Củng cố về bảng cộng, trừ. Bài 1: Nhẩm và nêu đúng kết quả tính nhẩm. (cột 1, 2, 3) Bài 2: Biết đặt tính ngay hàng thẳng cột và tính đúng kết quả (cột 1, 2) Hoạt động 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết. Bài 3: Tìm được thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ Hoạt động 3: Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4: Giải bài toán dạng ít hơn Chấm bài , tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò Nêu cách thực hiện. 2 HS làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng. Lớp làm bảng con Đọc lại kết quả các phép tính. - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở - Nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. 2 HS đọc đề toán. Tìm hiểu đề toán. Tóm tắt – Anh: 50 kg – Em nhẹ hơn: 6 kg – Em: ? kg - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở. Luyện từ và câu. Từ ngữ chỉ về vật nuôi- Câu kiểu Ai thế nào? I/ Mục tiêu: Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh. Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - Tìm 1 cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi cặp từ đó. - Đặt 1 câu theo mẫu: Ai thế nào? 2/ Bài mới: Giới thiệu *HD làm bài tập Bài tập 1: Tìm và nêu đúng đặc điểm của mỗi con vật. Bài tập 2: Biết thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ cho sẵn. Bài tập 3: Hoàn thành được các câu theo mẫu: Ai thế nào? *Tổ chức trò chơi: Thi đặt câu có hình ảnh so sánh. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn dò 2 HS làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi. - Nêu đặc điểm của các con vật. Đọc lại các từ chỉ đặc điểm của các con vật. - Nêu yêu cầu bài tập. - Đọc mẫu. - Suy nghĩ: Nêu hình ảnh so sánh nối tiếp. VD: Cao như cây tre, Hiền: hiền như phật… - Nêu yêu cầu bài tập . - Đọc câu mẫu. - 2 học sinh làm ở bảng- lớp làm vào vở. Mỗi đội 2 em tham gia thi đặt câu theo mẫu Ai thế nào? (có hình ảnh so sánh) Thứ năm 24/12/2009 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I - Mục tiêu: -Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết vẽ hình theo mẫu. II - Chuẩn bị: - Bài tập 4 bảng phụ. - Hình như SGK III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu HD làm bài tập Bài 1: Củng cố về nhận dạng hình. Bài 2: Củng cố về cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Bài 3: Nêu tên ba điểm thẳng hàng. Bài 4: Vẽ được hình theo mẫu *Thi vẽ 3 điểm thẳng hàng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò 2 HS làm bài. Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng. - Nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi – Nêu tên hình - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng vẽ. Lớp làm vào vở *Dành cho HS khá - Dùng thước kiểm tra. Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - Nêu yêu cầu bài tập - 2 HS vẽ ở bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét Mỗi đội 2 em thi vẽ. Tập viết: CHỮ HOA O I - Mục tiêu: -Viết đúng hai chữ hoa Ô, Ơ, chữ và câu ứng dụng Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). * GDMT: Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của thiên nhiên. II - Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa O - Từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn. III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn cỡ chữ viết Quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa O - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cấu tạo nét và cách đặt bút viết. - Yêu cầu HS viết bảng con * Hướng dẫn cụm từ ứng dụng: – Ong bay bướm lượn nghĩa là gì ? Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? *Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên mhiên. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao của từng chữ trong từ ứng dụng - Viết mẫu ở bảng Ong Hoạt động 2: Luyện viết - Nêu yêu cầu khi viết bài - Thu bài chấm. Tuyên dương *- Thi viết đúng, đẹp chữ hoa O C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò. - Viết bảng con, bảng lớp: N, Nghĩ - Quan sát chữ mẫu – Chữ O cao 5 li – 6 đường kẻ ngang. – Gồm 1 nét: nét cong khép kín - HS viết bảng con, bảng lớp. - Cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và rất thanh bình. …Cảnh vật thiên nhiên thật là đẹp. - Cao 2,5 li: O, b, l, g - Các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách bằng một con chữ o - HS viết bảng con - bảng lớp - HS viết bài vào vở Thứ sáu 25/12/2009 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I - Mục tiêu: -Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II - Chuẩn bị: - Đồng hồ - Lịch tháng 10, 11, 12. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 61 – 39 ; 100 – 25 35 + 23 ; 64 + 19 2. Bài mới : Giới thiệu HD làm bài tập Bài 1: Củng cố về khối lượng. Bài 2: Củng cố về thời gian. (câu a, b) Bài 3: Nắm được ngày, thứ trong tháng. (câu a) Bài 4: Quan sát chiếc đồng hồ và nêu được thời gian cụ thể 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò 2 HS làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập Thảo luận nhóm đôi. Nêu kết quả trước lớp. - Nêu yêu cầu bài tập -Thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày, trả lời câu hỏi a, b. - Xem lại tờ lịch từ tháng 10 - Trả lời câu hỏi trước lớp - Chào cờ lúc 7 giờ. - Tập thể dục lúc 9 giờ. Tập Làm Văn. Ngạc nhiên, thích thú- Lập thời gian biểu.. I/ Mục tiêu: Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. -Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học. II/ Chuẩn bị: Bức tranh SGK/ 146. Bảng phụ nhỏ dùng bài tập 3. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Nói một câu tỏ ý khen cho câu sau đây: “Lớp mình hôm nay rất sạch”. Kể một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 2/ Bài mới: Giới thiệu HD làm bài tập Bài tập 1: Nói được lời ngạc nhiên và thích thú qua tranh. Yêu cầu HS nói lời ngạc nhiên, thích thú thay lời bạn nhỏ. Bài tập 2: Biết nói lời ngạc nhiên và thích thú theo tình huống đã cho. Bài tập 3: Lập được thời gian biểu buổi sáng Chủ nhật của bạn Hà. Thời gian biểu có ích lợi gi? Liên hệ trong lớp. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn dò. Nêu yêu cầu bài tập. Quan sát tranh. Nêu lời của bạn nhỏ. Thái độ ngạc nhiên, thích thú. A! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ. -Nối tiếp nói trước lớp Đọc bài tập. Thảo luận nhóm đôi. Nêu nối tiếp trước lớp. Nêu yêu cầu bài tập. Làm bài vào vở. Đọc bài làm trước lớp. Giúp ta sắp xếp thời gian hợp lý, có kế hoạch, làm công việc có hiệu quả. HS nêu thời gian biểu của em

File đính kèm:

  • docTUAN 17.doc
Giáo án liên quan