A.Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ : Bài ba điều ước
-Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài :
-Giới thiệu nội dung tranh.
HOẠT ĐỘNG 1:Luyện đọc
*Đọc mẫu
GV đọc toàn bài
*GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
@Đọc từng câu:
- Chỉ định HS bắt đầu từ đầu bàn (đầu dãy) đọc
@Đọc từng đoạn trước lớp : 3 đoạn.
- -Giải nghĩa các từ mới ở cuối bài và từ mà HS chưa hiểu. Giải nghĩa từ : mồ côi (người mất cha, (mất mẹ) hoặc cả cha khi còn bé. Chàng trai trong truyên mồ côi cả cha lẫn mẹ nên đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Tuần 17 Lớp 3A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở TV
- GV y/c chữ N 1 dòng cỡ nhỏ; Chữ Q, Đ 1 dòng.
- Viết tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ;
- Câu ca dao viết 2 lần.
- GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, độ cao khoảng cách các chữ.
Hoạt động 4:Chấm chữa bài
Chấm khoảng 5-7 bài, nêu nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm
C.Củng cố dặn dò:
- Củng cố chơi trò chơi : viết chữ nhanh, đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.
- Nhắc nhở HS thuộc câu ứng dụng.
- Đọc tên riêng và câu tục ngữ : N, Q, Đ.
- HS quan sát nhận xét
Theo dõi cách viết
- HS tập viết vào vë nh¸p. chữ hoa (viết hai lần.
* HS đọc tên riêng Ngô Quyền
- HS quan sát và nhận xét các chữ cái cần lưu ý khi viết, độ cao của các con chữ.
- Tập viết vào vë nh¸p.
* Đọc câu ứng dụng :
- Quan sát mẫu chữ để so sánh cách viết.
Viết vào vë nh¸p. : Nghệ, Non.
* HS viết vào vở theo đúng mẫu chữ.
- Hai nhóm chơi trò chơi viết chữ nhanh, đẹp.
- Hình thức chơi tiếp sức.
Thø 6 ngµy 28 th¸ng 12 n¨m 2007
TOÁN
HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU :sgv
II . CHUẨN BỊ
Mô hình về hình vuông, ê ke, thước kẻ (GV và HS).
Vở BT, bảng con …
III . HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
Nêu cách nhận biết hình chữ nhật.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
Hoạt động 1:Giới thiệu về hình vuông
GV vẽ lên bảng hình vuông : đây là hình vuông ABCD.
- Có bao nhiêu góc vuông ? độ dài các cạnh ntn ?
- GV dùng ê ke kiểm tra lại góc vuông, và dùng thước kẻ đo kiểm tra lại độ dài các cạnh.
* Ghi nhận xét : hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông ; Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau (AB = BC = CD =DA).
Vậy hình vuông góc 4 góc và 4 cạnh bằng nhau.
Đưa một số mô hình (viết sẵn) cho quan sát và phân biệt hình vuông và hình khác không phải hình vuông.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Mở SGK quan sát hình vẽ nêu miệng.
- Gọi HS lên làm nêu miệng. .
- Nhận xét TD, giải thích thêm là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau, vàù 4 góc vuông ; còn các hình còn lại không vuông vì : hình ABCD là hình chữ nhật, conø hình MNPQ có bốn cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không vuông.
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài, cho làm cá nhân vào vở.
Gọi một số em nêu kết quả. Nhận xét sửa.
- Chúng ta vừa luyện tập gì ?
Bài 3 : GV treo hình vẽ lên bảng.
Yêu cầu HS lên kẻ, lớp làm vào vở.
Nhận xét.
Bài 4 : Chia lớp thành chia nhóm, cho các em chơi vẽ đúng, vẽ nhanh.
Khi có hiệu lệnh hai nhóm lên chơi.
Nhận xét chốt lại : hình tứ giác ở trong hình vuông cũng là hình vuông, dùng ê ke kiểm tra lại 4 góc vuông và đo độ dài của các đoạn.
3. Củng cố : Nêu đặc điểm nhận biết hình vuông?
- Về nhà ôn lại, xem bài mới “ chu vi hình chữ nhật”.
- Hai HS nêu miệng.
-
Nhắc lại tựa bài.
- Quan sát hình vuông.
- Có 4 góc vuông, độ dài các cạnh bằng nhau.
- HS quan sát.
Đọc lại ghi nhớ nhiều lần.
HS quan sát và nêu.
Đọc đề bài : Trong những hình dưới đây hình nào là hình vuông.
- HS quan sát vào hình nêu miệng, các em khác nhận xét, bổ sung. (hình EGHI là hình vuông, hình ABCD, MNPQ không phải là hình vuông).
Một em đọc đề bài, dùng thước kẻ đo xem độ dài các cạnh của hình vuông là bao nhiêu?
- Cả lớp làm vào vở, sau đó đọc lên. (Độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 3cm; Hình vuông MNPQ cạnh làø 4cm).
- Chúng ta củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
Đọc yêu cầu của bài.
- Một em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
Đọc yêu cầu của bài 4.
- Các nhóm cử đại diện ra tham gia chơi.
- Dưới lớp kẻ bằng bút chì vào vở. Nhận xét chéo.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ THÀNH THỊ,NÔNG THÔN
I . MỤC TIÊU:sgv
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (trang 83 SGK) : Dòng đầu thư .. ; lời xưng hô với người nhận thư … ; Nội dung thư … Cuối thư : Lời chào, chữ ký họ tên.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra miệng ba em
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới
Giới thiệu bài: ghi tựa.
Hướng dẫn HS kể về nông thôn, thành thị
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV yêu cầu một em làm mẫu.
- GV nhắc HS làm khoảng 10 câu hoặc dài hơn; trình bày đúng theo mẫu lá thư, nội dung hợp lí.
- GV theo dõi HD học sinh yếu.
-Gọi HS đọc bài viết. Nhận xét ghi điểm.
C.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tuyên dương những em viết hay.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò xem trước bài mới ôn bài tập đọc và HTL để tiết sau kiểm tra.
1HS ke ålại nội dung câu chuyện vui : Kéo cây lúa lên.
2HS kể những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thị).
* Nhắc lại tựa bài.
Cả lớp mở SGK quan sát đọc lại câu hỏi và mẫu của lá thư trang 83 SGK .
- Một em làm mẫu lại phần đầu của lá thư.
Lớp theo dõi nhận xét về thể thức viết lá thư.
- Cả lớp viết bài.
- Một số em đọc bài viết của mình.
CHÍNH TẢ
Nghe viết:ÂM THANH THÀNH PHỐ
I . MỤC TIÊU:sgv
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết nội dung bài tập bài 2.
-Bốn hoặc năm tờ giấy khổ A 4 để HS viết lời giải BT3a hay BT3b.
II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 1 HS khá giỏi đọc cho cả lớp viết lại các từ có vần ắc/ ắt.
- Nhận xét tuyên dương
B.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c bài học.
- Cả lớp viết vào vë nh¸p., hai HS lên bảng viết. (bắt bớ, đặc điểm, ngắt, … ).
Nhắc lại tựa bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn cần viết.
-Hướng dẫn nắm chính tả bài viết
+Đoạn văn gồm có những chữ nào viết hoa ?
+Hướng dẫn tìm từ khó viết
b. Đọc cho HS viết :
Đọc mỗi cụm từ hoặc câu 2-3 lần. Theo dõi uốn nắn ngồi, cách cầm viết …
c.Chấm chữa bài:
- GV đọc HS dò bài.
- Thu chấm 7 bài, nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 :
- GV treo bảng phụ viết sẵm nội dung bài tập 2, chia lớp thành ba nhóm, cho HS chơi tiếp sức.
- Khi có hiệu lệnh các nhóm tham gia chơi, một em viết xong về chỗ, em khác lên chơi.
- Nhận xét sửa, chốt lại lời giải đúng :
Bài 3 : GV chia lớp làm 4 nhóm, kẻ bảng cho 4 nhóm lên chơi trò chơi tếp sức.
Nhận xét chốt lại ý đúng : bắc, ngắt, đặc.
C. Củng cố dặn dò
- Về nhà làm bài tập 3a. .
- Dặn dò xem lại bài, những em viết lại, chuẩn bị bài mới đọc bài Thư gửi bà.
Lớp đọc thầm, hai em đọc lại đoạn.
…Có các chữ đầu đoạn, đầu câu (Hải, Mỗi, Anh) ; Các địa danh (Cẩm Phả, Hà Nội) ; tên người Việt Nam, tên người nước ngoài (Bét-thô-ven, viết hoa chữ đầu tên, có dấu nối giữa các chữ) ; tên tác phẩm (Aùnh trăng).
HS tìm từ khó viết theo dãy.
Đọc lại đoạn văn viết ra giấy nháp những chữ khó –đọc lên
Viết vào bảng con những chữ khó hay sai.
- HS viết bài vào vở
- Dùng bút chì tự sửa lỗi ra lề
Đọc Y/c của bài, thảo luận theo nhóm cử đại diện ra chơi.
- Các nhóm thảo luận cử đại diện ra tham gia trò chơi.
- Các nhóm chơi, lớp cổ động, nhận xét chéo. - Sửa lại vào vở bài tập.
Đọc đề bài 3b : các nhóm thảo luận ghi ra giấy.
Sau đó các nhóm cử đại diện lên ghi lại.
- Nhận xét làm lại vào vở.
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :sgv
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ VUI VẺ
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định tổ chức lớp (1 phút).
2/ Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ học tập của HS (theo yêu cầu dặn dò từ tiết trước)
3/ Bài mới:
Thời gian
Nội dung
cơ bản
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
2phút
7 phút
14-15
4-6 phút
2-3phút
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: HD HS quan sát nhận xét.
Hoạt động 2: GVHD mẫu.
Hoạt động 3: thực hành.
Nhận xét, dặn dò
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Giới thiệu chữ VUI VẺ.
- Em thấy chữ VUI VẺ gồm có những chữ cái nào ?
- Khoảng cách khi dán giữa các con chữ ntn ?
* HD làm mẫu :
bước 1 : Kẻ, cắt chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- Kích thước, kẻ, cắt các chữ V, U, I, E như tiết trước đã kẻ.
- Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong một ô vuông như hình 2a.(mẫu tranh quy trình). Cắt theo đường kẻ, lật mặt sau được dấu hỏi.
Bước 2: dán thành chữ VUI VẺ
- Kẻ một đường thẳng sắp các chữ lên đường kẻ, bôi hồ và dán avò các vị trí đã định sẵn (sao cho các khoảng cách cho đúng : Giữa các chữ trong tiếng ta cách 1 ô, còn cách này tiếng này với tiếng kia ta cách hai ô, dấu hỏi dán trên đầu chữ E.
* GV tổ chức cho HS thực hành cắt dấu hỏi.
- Quan sát uốn nắn những em còn lúng túng.
- Nhận xét, chấm đánh giá sản phẩm.
Gv đánh giá sự chuẩn bị cùa HS.
- Dặn tiết sau cắt dán chữ VUI VẺ (tt).
Quan sát
-Có 5 chữ cái.
- Khoảng cách các con chữ : Giữa các chữ trong tiếng ta cách 1 ô, còn cách này tiếng này với tiếng kia ta cách hai ô.
* Thực hành cắt dấu hỏi.
- Thu gom giấy vụn.
File đính kèm:
- TUAN 17.doc