Lịch báo giảng Tuần 16 Lớp 2 Từ ngày 6/12 đến 10/12/2010

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung:Sự gần gũi ,đáng yêu của con vật nuôi đối với đ[if sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

 

doc41 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 16 Lớp 2 Từ ngày 6/12 đến 10/12/2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay. Toán(T80): LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết các đơn vị đo thời gian:ngày,giờ,;ngày,tháng. -Biết xem lịch. -Bài tập cần làm:Bài 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành xem lịch. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy? + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? +Tháng 4 có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng. v Hoạt động 1: Thực hành xem đồng hồ. Bài 1/81:Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau? - GV hướng dẫn HS thực hành và yêu cầu HS TLN4. + Em tưới cây lúc mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? + Tại sao ? + Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? + 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? + Em đi ngủ lúc mấy giờ ? + 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? .GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch. Bài 2/81: a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. b. Xem tờ lịch tháng 5và TLCH. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Trong tiết học toán này các em ôn được những kiến thức gì. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Hát - HS quan sát tờ lịch tháng 1 và trả lời. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hỏi và TL với nhau. + Lúc 5 giờ chiều. + Đồng hồ D. + Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. + Lúc 8 giờ sáng. + Đồng hồ A. + Lúc 6 giờ chiều. + 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ. + Đồng hồ C. + Em đi ngủ lúc 21 giờ. + 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. + Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. - 1 số nhóm trình bày. Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp đọc KQ bài làm. - Lớp nhận xét. TLV(T16):KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Dựa vào câu và mẫu cho trước ,nói được câu tỏ ý khen(BT1). -Kể được một vài câu về con vạt nuôi quen thuộc trong nhà(BT2).Biết lập thời gian biểu(nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Chia vui, kể về anh chị em. - Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày. vHoạt động1: Hướng dẫn làm BT Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu. - Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà? - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. - GV đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào? - Yêu cầu HS kể trong nhóm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT (viết) Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo. - Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà. - Chuẩn bị bài sau Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp! - Hoạt động theo N2. + Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/ + Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/ + Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/ - Các nhóm báo cáo kết quả. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 5 đến 7 em nêu tên con vật. - 1 HSG kể. Ví dụ: Nhà em nuôi một chú mèo tên là Mi Mi. Mi Mi rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Mi Mi và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Mi Mi cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,… - HS TL nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau. - 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Đọc bài. - Một số em đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét. TUẦN 16 Ngày 8/ 12/ 2008 LUYỆN TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sưng to, lo lắng, sung sướng, rối rít, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, giường. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. MÔN: CHÍNH TẢ BÉ HOA I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa. - Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc. - Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp. - Ham thích viết chữ đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - Nhận xét từng HS. Bài tập 3: - Điền vào chỗ trống. - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, đưa đáp án đúng. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả. - Nhận xét giờ học. - HS tự đọc lại bài chính tả đã viết. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động theo cặp. - HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không? - HS 2: Bay. - HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? - HS 4: Chảy. - HS 5: Từ trái nghĩa với đúng? - HS 6: Sai. - HS đọc yêu cầu. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên. MÔN: TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ) - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học - v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Treo tranh 1 HD yêu cầu HS TLN4 - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. - Bạn An đi học lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? - Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1. - Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ? CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ngày, tháng - HS đọc yêu cầu của bài. - HS TLN4. N trưởng điều khiển. - Đại diện N trình bày. - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. - Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. - Quay kim trên mặt đồng hồ. - Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. - Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều. MÔN: TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời khen ngợi. - Biết kể về một vật nuôi trong nhà. 2. Rèn kĩ năng viết: - Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày (buổi tối). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học . vHoạt động1: Hướng dẫn làm BT(miệng). Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. - GV đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào? - Yêu cầu HS kể trong nhóm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT (viết) Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo. - Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 5 đến 7 em nêu tên con vật. - 1 HS khá kể. Ví dụ: Nhà em nuôi một chú mèo tên là Mi Mi. Mi Mi rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Mi Mi và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Mi Mi cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,… - HS TL nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau. - 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Đọc bài. - Một số em đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét.

File đính kèm:

  • docGiao an 2Tuan 16.doc
Giáo án liên quan