-Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguôn các con sông lớn cho đến cửu biển; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n nhóm mô tả cảnh chợ phiên ơr đb BB:diễn ra tấp nập các hoạt động mua bán hang hóa…
- HS trả lời.
- HS đọc bài học
Khoa học 4 : T15 TIẾT KIỆM NƯỚC
I.Mục tiêu:
- Thực hiện tiết kiệm nước
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình SGK.Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ:
+ Để bảo vệ nguồn nước luôn luôn sạch các em phải làm gì?
+ Ở gia đình và địa phương em đã có ý thức bảo vệ nguồn nước nơi ấy chưa? Tại sao?
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
-HS quan sát hình vẽ SGK/ 60, 61 trả lời
+ Em hãy nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước?
* Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước, được thể hiện qua các hình nào?
* Lý do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình vẽ nào?
- Giáo viên nhận xét, kết luận: SGV/ 118
b/HĐ2: HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng tiết kiệm
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm
3/Củng cố dặn dò:
+Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
+Em đã tiết kiệm nước như thế nào ?
Bài sau: “Làm thế nào … không khí?”
-2 em lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời
+ Hình 1: Khoá vòi không cho nước tràn
+ Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi ống nước bị vỡ
+ Hình 5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong khoá máy ngay
+ Hình 2: Nước chảy tràn không khoá máy
+ Hình 4:Bé đánh răng và để nước chảy tràn
+H6: Cu cậu tưới cây để nước chảy tràn lan
+H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn vòi nước rất to tương phản với cảnh người ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy
+H8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế mà có nước cho người khác dùng
+HS xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước
+Thảo luận, tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động
- Đại diện nhóm trình bày
Khoa học 4 : T15 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I.Mục tiêu:
-Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
II.Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu, chai không, 1 viên gạch, ...
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ:
+ Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
+ Em đã làm gì để tiết kiệm nước ở nhà trường, ở gia đình và nơi công cộng?
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở xung quanh mọi vật
-GV chia nhóm - yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
-GV nêu vấn đề: Không khí có xung quanh ta làm thí nghiệm để chứng minh.
*GV kết luận: Không khí có ở quanh ta.
b/HĐ2: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật
- GV chia nhóm giao việc
-GV nhận xét và đưa ra ý kiến đúng: Không khí có ở mọi chỗ rỗng của sự vật.
+ Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
3/Củng cố dặn dò:
- Làm thế nào để biết có không khí?
- Bài sau: “Không khí có những tính chất gì?” SGK/ 64, 65
- 2 em trả lời
-HS đọc mục thực hành SGV/ 62
-Các nhóm báo cáo
-HS thảo luận làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở xung quanh ta.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS đọc mục thực hành SGV/ 63
-HS hoạt động nhóm:
-N1, 2: Làm thí nghiệm 2 SGK
-N3, 4: Làm thí nghiệm 3 SGK
-HS trình bày nêu nhận xét qua thí nghiệm
*Chung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét
-Là khí quyển
LỊCH SỬ 5 (Tuần 15) CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG NĂM 1950
I/Mục tiêu:
- Trường thuật lại sơ lượt diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh LVC có nhiệm vụ đánh bột phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn,nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội chặt đức cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
II/Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ về chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*Gọi HS trả lời câu hỏi bài: “Thu đông 1947-VB mồ chôn giặc Pháp”
B. Bài mới :
* H Đ1: Lí do mở chiến dịch:
*GV dùng bản đồ giới thiệu đường biên giới Việt –Trung .
YC HS đọc SGK và nêu lí do ta mở chiến dịch biên giới.
* H Đ2: Diễn biến của chiến dịch:
-YC HS thảo luận nhóm
- Kể lại tấm gương anh hùng LVC trong chiến dịch.
-Hành động anh LVC thể hiện điều gì?
* H Đ3: Kết quả và ý nghĩa của chiến dịch:
-YC HS đọc SGK và cho biết kết quả và ý nghĩa của chiến dịch.
*Cho HS nêu ghi nhớ
*Cho HS làm bài 1 để củng cố
C. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?
-Bài sau: Hậu phương những năm sau CD BG
-3 HS trả lời.
HS quan sát,đọc SGK/33 TLCH
Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?
- (Thảo luận nhóm 4):HS đọc thông tin SGK kết hợp quan sát lược đồ tường thuật lại diễn biến của chiến dịch
- Các nhóm dựa vào lược đồ trình bày diễn biến,nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc TT phần chữ nhỏ và kể lại.
- HSTL
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 2 nêu được kết quả và ý nghĩa của chiến dịch.
-HS đọc.
ĐỊA LÍ 5: T 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta
Nnh[s tên một số điểm du lịch Hà Nội,thành phố Hồ Chí Minh,vịnh Hạ Long,Huế ,Đà Nẵng,Nha Trang,Vũng Tàu…
HS khá giỏi:Nêu được vai trò của của thương mại đối với sự phát triển kinh tế .Nêu được những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh SGK
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :Giao thông vận tải.
B. Bài mới :
*Cho HS đọc SGK để trả lời:
HĐ1: Hoạt động thương mại:(cá nhân)
-GV chỉ bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
*KLuận
HĐ2: Ngành du lịch:(Hoạt động nhóm)
-Kể tên một số trung tâm du lịch lớn của nước ta.
Kết luận: SKG
- Bài học
C. Củng cố, dặn dò:
*Cho HS làm bài 1 vở BT để củng cố.
- Bài sau : Ôn tập
.
- 4HS trả lời.
HS nêu được các hoạt động về thương mại của nước ta.
-Nêu được những địa phương có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
-Nêu vai trò của ngành thương mại.
-Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta.
*Cho HS chỉ bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
- HS biết được những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên.
-Kể tên được một số trung tâm du lịch lớn của nước ta.
-Nêu những điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển du lịch
* HS chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
- HS đọc bài học
Khoa học 5 : T15 THỦY TINH
I. Yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh
- Nêu được công dụng của thủy tinh
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 60, 61, vật thật làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Xi măng.
+Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích.
+Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông?
2. Bài mới
v HĐ1: Tìm hiểu chung về thủy tinh
- Q/S hình SGK/ 60, thảo luận, trả lời
+Kể tên một số đồ vật làm bằng thủy tinh.
+Khi va chạm mạnh vào vật rắn, đồ bằng thủy tinh sẽ thế nào?
- GV KL SGK
*HĐ2:Tính chất và công dụng của thủy tinh
- H/Đ nhóm tìm hiểu thông tin SGK trang 61 và trả lời các câu hỏi:
+ Thủy tinh có những tính chất gì?
+ Loại thủy tinh chất lượng cao được dùng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.
-GV chốt ý: SGK
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
4. Tổng kết - dặn dò
Học bài
Chuẩn bị: Cao su.
Nhận xét tiết học .
- 2HS trình bày
Lớp nhận xét.
- HS q/s trả lời
+ Như: li, cốc, bóng đèn, cửa kính, chai, lọ, kính đeo mắt …
+T/t trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh với vật rắn hoặc rơi xuống sàn nhà.
- Các nhóm thực hiện, trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh
+Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
+Rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,…
+Khi sử dụng cần lau, rửa nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh
- 2 HS nêu.
Khoa học 5 : T15 CAO SU
I. Yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của cao su
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ SGK trang 62 , 63; một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun
III. Các hoạt động dạy-học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ
+ Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh.
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng thủy tinh.
2. Bài mới
*HĐ 1: Thực hành
- GV y/c HS lên thực hành, lớp q/s, nhận xét:
+ Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà
+Kéo căng sợi dây cao su rồi buông tay ra
- GV chốt ý: Cao su có tính đàn hồi.
*HĐ 2: Làm việc với SGK.
- GV chia nhóm, yêu cầu đọc thông tin trong SGK /36, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
+ Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
- GV nhận xét, kết luận
-Đọc nội dung bài học
3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Chất dẽo”..
- 2 HS trình bày
Lớp nhận xét.
-1 HS lên thực hành lớp q/s, nhận xét:
+Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
+ Sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
- Các nhóm thực hiện - trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh:
+ Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
+ Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
+ Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
+ Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,…). Không để các hóa chất dính vào cao su.
- 2 HS đọc.
File đính kèm:
- T15 13-14.doc