Lịch báo giảng Tuần 06 Từ ngày 10/10 đến ngày 14/10/2004

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, hưởng ứng, đánh bạo, thích thú.

- Hiểu nội dung : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. Nếu thấy rác làm xấu, bẩn trường lớp thì phải biết dọn ngay.

 

doc38 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 06 Từ ngày 10/10 đến ngày 14/10/2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t câu hòi cho bộ phận trong câu giới thiệu có mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì? Biết sử dụng đúng các mẫu câu phủ định. Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 hs lên bảng, đọc cho hs viết các từ: Sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Ba Bể. + Yêu cầu mỗi hs đặt 1 câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) là gì ? II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : + Gọi hs đọc đề bài. + Đọc câu a. + Bộ phận nào được in đậm? + Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em? + Tiến hành tương tự với các câu còn lại. Bài 2 : + Gọi hs đọc yêu cầu của đề. + Yêu cầu đọc câu a. + Yêu cầu hs đọc mẫu. + Các câu này cùng có nghĩakhẳng định hay phủ định? + Hãy đọc các từ in đậm trong các câu mẫu GV nêu: Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu . + Yêu cầu đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b. + Tiến hành tương tự với câu c. Bài 3: + Gọi 1 hs đọc đề. + Yêu cầu quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy. + Gọi 1 số cặp hs lên trình bày. + Tổ chức thi tìm đồ dùng giữa các tổ. + 3 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu. + Mỗi từ đặt một câu. Nhắc lại tựa bài. + Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Em là học sinh lớp 2. + Em. + Ai là học sinh lớp 2 ? ( Nhiều hs nhắc lại) * Lời giải: b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp? Học sinh giỏi nhất lớp là ai? c/ Môn học nào em yêu thích? Em yêu thích môn học nào? Môn học em yêu thích là gì ? Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau + Mẩu giấy không biết nói. + Đọc mẫu trong sgk. + Nghĩa phủ định. + Không . . . đâu ; có . . . đâu ; đâu có. HS1: Em không thích nghỉ học đâu. HS2: Em có thích nghỉ học đâu. HS3: Em đâu có thích nghỉ học. + Đây không phải đường đến trường đâu. + Đây có phải là đường đến trường đâu. + Đây đâu có phải là đường đến trường. + Đọc đề. + 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát, tìm đồ vật và viết tên. + Từng cặp lên bảng: hs này đọc tên, hs kia chỉ tranh và nói tác dụng. + cả lớp nghe, bổ sung nếu còn thiếu. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nêu lại các cặp từ được dùng trong câu phủ định. Dặn hs về nhà làm lại bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( T2) A/ MỤC TIÊU : HS biết thực hiện các bước gấp máy bay đuôi rời. Giáo dục học sinh yêu thích gấp hình. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy màu. Qui trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ. Giấy thủ công, kéo , bút màu, thước kẻ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : Kiểm tra hs chuẩn bị. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ Gthiệu : GV giới thiệu rồi ghi bảng. 2/ Hướng dẫn thực hành : GV đính hình mẫu và hỏi lại 1 số bước gấp + Máy bay có mấy phần ? Gồm những phần nào ? + Để gấp được máy bay ta phải chọn giấy màu hình gì ? + Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta thực hiện bao nghiêu bước ? 3/ Thực hành : Cho hs thực hành gấp máy bay hoàn chỉnh. 4/ Kiểm tra nhận xét : Gv thu sản phẩm kiểm tra và nhận xét các kĩ thuật gấp của học sinh. 5/ Hướng dẫn sử dụng : + Cho các nhóm thi phóng sao đó tuyên dương. Nhắc lại tựa bài. Quan sát theo dõi. + Gồm có 4 phần: đầu, cánh, thân, đuôi. + Hình chữ nhật, sau đó cắt 2 phần : 1 phần hình vuông và 1 phần hình chữ nhật nhỏ. + Thực hiện theo 4 bước. Thực hành gấp máy bay cho đến khi hoàn thành. HS nộp sản phẩm. + Đại diện các nhóm thi phóng máy bay. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta cần chú ý những gì ? Máy bay đuôi rời dùng để làm gì ? Dặn hs về nhà gấp lại và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : BÀI TOÁN VẾ ÍT HƠN. A/ MỤC TIÊU : Giúp hs biết giải toán về ít hơn bằng một phép tính trừ ( toán xuôi ). B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình 12 quả cam có gắn nam nam để đính bảng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: GV nêu đề toán : Cành trên có 7 quả cam, (đính 7 quả cam),cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả lên bảng) .Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? + Gọi hs đọc lại đề và hỏi: + Cành dưới ít hơn 2 quả nghĩa là thế nào? + Cho hs thảo luận cách tóm tắt bài toán.( Gợi ý cho các nhóm có nhiều cách tóm tắt) + Hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng Cành trên có 7 quả cam phải biểu diễn ntn? Đoạn ngắn hơn tương ứng với bao nhiêu ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính số cam cành dưới ta làm gì ? + Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày rồi nhận xét. + HS1: Nêu cách đặt tính và thực hiện 37 + 15 ; 67 + 9. + HS2: Giải bài số 3. Nhắc lại tựa bài. Nghe và phân tích đề toán. + 2 hs đọc lại đề. + Nghĩa là cành trên nhiều hơn 2 quả. + 4 nhóm thảo luận cách tóm tắt. 7 quả Cành trên : ______________ Cành dưới : __________ 2quả ? quả + Hỏi số cam cành dưới. + Thực hiện phép trừ : 7 – 2. Bài giải: Số quả cam cành dưới có là: 7 – 2 = 5 ( quả cam) Đáp số : 5 quả cam. 3/ luyện tập – thực hành : Bài 1 : + Gọi hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? + Bài toán thuộc dạng nào ? + Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong sgk. Bài 2 : + Gọi 1 hs đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng nào? Vì sao ? + Yêu cầu hs giải vào vở, 1 hs lên bảng giải rồi chữa bài theo tóm tắt. An cao : 95 cm Bình cao hơn An : 5 cm Bình cao : . . . cm ? + Gọi hs nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : + Yêu cầu hs đọc đề toán, xác định yêu cầu và tự giải vào vở. 1 hs lên bảng giải theo gợi ý tóm tắt sau. Tóm tắt: Gái : 15 học sinh. Trai ít hơn gái : 3 học sinh. Trai : . . . học sinh ? Thu vở chấm điểm rồi nhận xét sửa sai. + Đọc đề. + Nhà Mai có 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn nhà Mai 7 cây cam. + Tìm số cây cam vườn nhà Hoa. + Bài toán về ít hơn. + Làm bài. 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. + Đọc đề bài. + Bài toán về ít hơn.Thấp hơn nghĩa là ít hơn. + Làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài giải : Bình cao là : 95 – 5 = 90 ( cm) Đáp số : 90 cm. + Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn. Giải vào vở rồi chữa bài. Bài giải: Số học sinh trai lớp 2A có là: 15 – 3 = 12 ( học sinh) Đáp số : 12 học sinh. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nêu cách vẽ sơ đồ, cách giải các bài toán đã học. Trong các bài đã học ta biết số lớn hay số bé? ( Số lớn) Ngoài ra còn biết gì nữa? ( Biết phần hơn) Kết luận : Số bé = số lớn – phần hơn. Dặn hs về nhà làm bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH – LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. A/ MỤC TIÊU : Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. Biết soạn mục lục sách đơn giản. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ viết sẵn các mẫu câu của bài tập 1 ; 2. Mỗi hs chuẩn bị một truyện thiếu nhi. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 hs thực hiện bài tập tuần 5. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giơí thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Làm miệng. + Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài. + Yêu cầu 1 hs đọc mẫu. Hỏi: + Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý? + Câu trả lời nào thể hiện sự khôngđồng ý? + Gọi 3 hs thực hành với câu hỏi a/ Em có đi xem phim không ? + Yêu cầu chia nhóm( 3hs một nhóm) thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại. + Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. + Gọi hs đọc mẫu. + Gọi 3 hs đặt câu mẫu. + Yêu cầu hs 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét. Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài. + Yêu cầu hs để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục. + Yêu cầu một vài em đọc mục lục sách của mình. + Cho hs làm bài vào vở. + Gọi 5 đến 7 hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Nhận xét và ghi điểm. + HS1: làm bài tập 1. + HS2: làm bài tập 3. Nhắc lại tựa bài. + Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu. + Đọc mẫu. + Có, em rất thích đọc thơ. + Không , em không thích đọc thơ. HS1: Bạn có đi xem phim không ? HS2: Có,em(mình, tớ) rất thích đi xemphim HS3: Không,em(tớ)không thích đi xemphim + Tự chia nhóm và thực hành trong nhóm. + Thi đua với các nhóm khác. Đọc đề bài. + 3 hs đọc, mỗi hs đặt 1 câu. + 3 hs đặt 3 câu theo 3 mẫu: Quyển truyện này không hay đâu. Chiếc võng của em có mới đâu. Em đâu có đi chơi. + Thực hành đặt câu. Đọc đề. + Tìm mục lục cuốn truyện. + Đọc bài. + Làm bài. + Đọc bài viết. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Dặn hs về nhà đọc thêm, chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;;

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 06..doc