I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, hưởng ứng, đánh bạo, thích thú.
- Hiểu nội dung : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. Nếu thấy rác làm xấu, bẩn trường lớp thì phải biết dọn ngay.
38 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 06 Từ ngày 10/10 đến ngày 14/10/2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t câu hòi cho bộ phận trong câu giới thiệu có mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì?
Biết sử dụng đúng các mẫu câu phủ định.
Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 hs lên bảng, đọc cho hs viết các từ:
Sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Ba Bể.
+ Yêu cầu mỗi hs đặt 1 câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) là gì ?
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Đọc câu a.
+ Bộ phận nào được in đậm?
+ Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?
+ Tiến hành tương tự với các câu còn lại.
Bài 2 :
+ Gọi hs đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu đọc câu a.
+ Yêu cầu hs đọc mẫu.
+ Các câu này cùng có nghĩakhẳng định hay phủ định?
+ Hãy đọc các từ in đậm trong các câu mẫu
GV nêu: Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu .
+ Yêu cầu đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b.
+ Tiến hành tương tự với câu c.
Bài 3:
+ Gọi 1 hs đọc đề.
+ Yêu cầu quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy.
+ Gọi 1 số cặp hs lên trình bày.
+ Tổ chức thi tìm đồ dùng giữa các tổ.
+ 3 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+ Mỗi từ đặt một câu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
+ Em là học sinh lớp 2.
+ Em.
+ Ai là học sinh lớp 2 ?
( Nhiều hs nhắc lại)
* Lời giải:
b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
Học sinh giỏi nhất lớp là ai?
c/ Môn học nào em yêu thích?
Em yêu thích môn học nào?
Môn học em yêu thích là gì ?
Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau
+ Mẩu giấy không biết nói.
+ Đọc mẫu trong sgk.
+ Nghĩa phủ định.
+ Không . . . đâu ; có . . . đâu ; đâu có.
HS1: Em không thích nghỉ học đâu.
HS2: Em có thích nghỉ học đâu.
HS3: Em đâu có thích nghỉ học.
+ Đây không phải đường đến trường đâu.
+ Đây có phải là đường đến trường đâu.
+ Đây đâu có phải là đường đến trường.
+ Đọc đề.
+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát, tìm đồ vật và viết tên.
+ Từng cặp lên bảng: hs này đọc tên, hs kia chỉ tranh và nói tác dụng.
+ cả lớp nghe, bổ sung nếu còn thiếu.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu lại các cặp từ được dùng trong câu phủ định.
Dặn hs về nhà làm lại bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( T2)
A/ MỤC TIÊU :
HS biết thực hiện các bước gấp máy bay đuôi rời.
Giáo dục học sinh yêu thích gấp hình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy màu.
Qui trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ.
Giấy thủ công, kéo , bút màu, thước kẻ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : Kiểm tra hs chuẩn bị.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Gthiệu : GV giới thiệu rồi ghi bảng.
2/ Hướng dẫn thực hành :
GV đính hình mẫu và hỏi lại 1 số bước gấp
+ Máy bay có mấy phần ? Gồm những phần nào ?
+ Để gấp được máy bay ta phải chọn giấy màu hình gì ?
+ Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta thực hiện bao nghiêu bước ?
3/ Thực hành :
Cho hs thực hành gấp máy bay hoàn chỉnh.
4/ Kiểm tra nhận xét :
Gv thu sản phẩm kiểm tra và nhận xét các kĩ thuật gấp của học sinh.
5/ Hướng dẫn sử dụng :
+ Cho các nhóm thi phóng sao đó tuyên dương.
Nhắc lại tựa bài.
Quan sát theo dõi.
+ Gồm có 4 phần: đầu, cánh, thân, đuôi.
+ Hình chữ nhật, sau đó cắt 2 phần : 1 phần hình vuông và 1 phần hình chữ nhật nhỏ.
+ Thực hiện theo 4 bước.
Thực hành gấp máy bay cho đến khi hoàn thành.
HS nộp sản phẩm.
+ Đại diện các nhóm thi phóng máy bay.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta cần chú ý những gì ?
Máy bay đuôi rời dùng để làm gì ?
Dặn hs về nhà gấp lại và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : BÀI TOÁN VẾ ÍT HƠN.
A/ MỤC TIÊU :
Giúp hs biết giải toán về ít hơn bằng một phép tính trừ ( toán xuôi ).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình 12 quả cam có gắn nam nam để đính bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng thực hiện.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
GV nêu đề toán : Cành trên có 7 quả cam, (đính 7 quả cam),cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả lên bảng) .Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam?
+ Gọi hs đọc lại đề và hỏi:
+ Cành dưới ít hơn 2 quả nghĩa là thế nào?
+ Cho hs thảo luận cách tóm tắt bài toán.( Gợi ý cho các nhóm có nhiều cách tóm tắt)
+ Hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
Cành trên có 7 quả cam phải biểu diễn ntn?
Đoạn ngắn hơn tương ứng với bao nhiêu ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính số cam cành dưới ta làm gì ?
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày rồi nhận xét.
+ HS1: Nêu cách đặt tính và thực hiện 37 + 15 ; 67 + 9.
+ HS2: Giải bài số 3.
Nhắc lại tựa bài.
Nghe và phân tích đề toán.
+ 2 hs đọc lại đề.
+ Nghĩa là cành trên nhiều hơn 2 quả.
+ 4 nhóm thảo luận cách tóm tắt.
7 quả
Cành trên : ______________
Cành dưới : __________ 2quả
? quả
+ Hỏi số cam cành dưới.
+ Thực hiện phép trừ : 7 – 2.
Bài giải:
Số quả cam cành dưới có là:
7 – 2 = 5 ( quả cam)
Đáp số : 5 quả cam.
3/ luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
+ Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong sgk.
Bài 2 :
+ Gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng nào? Vì sao ?
+ Yêu cầu hs giải vào vở, 1 hs lên bảng giải rồi chữa bài theo tóm tắt.
An cao : 95 cm
Bình cao hơn An : 5 cm
Bình cao : . . . cm ?
+ Gọi hs nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 :
+ Yêu cầu hs đọc đề toán, xác định yêu cầu và tự giải vào vở. 1 hs lên bảng giải theo gợi ý tóm tắt sau.
Tóm tắt:
Gái : 15 học sinh.
Trai ít hơn gái : 3 học sinh.
Trai : . . . học sinh ?
Thu vở chấm điểm rồi nhận xét sửa sai.
+ Đọc đề.
+ Nhà Mai có 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn nhà Mai 7 cây cam.
+ Tìm số cây cam vườn nhà Hoa.
+ Bài toán về ít hơn.
+ Làm bài. 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Đọc đề bài.
+ Bài toán về ít hơn.Thấp hơn nghĩa là ít hơn.
+ Làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài giải :
Bình cao là :
95 – 5 = 90 ( cm)
Đáp số : 90 cm.
+ Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn. Giải vào vở rồi chữa bài.
Bài giải:
Số học sinh trai lớp 2A có là:
15 – 3 = 12 ( học sinh)
Đáp số : 12 học sinh.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu cách vẽ sơ đồ, cách giải các bài toán đã học.
Trong các bài đã học ta biết số lớn hay số bé? ( Số lớn)
Ngoài ra còn biết gì nữa? ( Biết phần hơn)
Kết luận : Số bé = số lớn – phần hơn.
Dặn hs về nhà làm bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH –
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
A/ MỤC TIÊU :
Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
Biết soạn mục lục sách đơn giản.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ viết sẵn các mẫu câu của bài tập 1 ; 2.
Mỗi hs chuẩn bị một truyện thiếu nhi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs thực hiện bài tập tuần 5.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giơí thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Làm miệng.
+ Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu 1 hs đọc mẫu. Hỏi:
+ Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
+ Câu trả lời nào thể hiện sự khôngđồng ý?
+ Gọi 3 hs thực hành với câu hỏi
a/ Em có đi xem phim không ?
+ Yêu cầu chia nhóm( 3hs một nhóm) thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
+ Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề.
+ Gọi hs đọc mẫu.
+ Gọi 3 hs đặt câu mẫu.
+ Yêu cầu hs 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài.
+ Yêu cầu hs để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục.
+ Yêu cầu một vài em đọc mục lục sách của mình.
+ Cho hs làm bài vào vở.
+ Gọi 5 đến 7 hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Nhận xét và ghi điểm.
+ HS1: làm bài tập 1.
+ HS2: làm bài tập 3.
Nhắc lại tựa bài.
+ Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
+ Đọc mẫu.
+ Có, em rất thích đọc thơ.
+ Không , em không thích đọc thơ.
HS1: Bạn có đi xem phim không ?
HS2: Có,em(mình, tớ) rất thích đi xemphim
HS3: Không,em(tớ)không thích đi xemphim
+ Tự chia nhóm và thực hành trong nhóm.
+ Thi đua với các nhóm khác.
Đọc đề bài.
+ 3 hs đọc, mỗi hs đặt 1 câu.
+ 3 hs đặt 3 câu theo 3 mẫu:
Quyển truyện này không hay đâu.
Chiếc võng của em có mới đâu.
Em đâu có đi chơi.
+ Thực hành đặt câu.
Đọc đề.
+ Tìm mục lục cuốn truyện.
+ Đọc bài.
+ Làm bài.
+ Đọc bài viết.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Dặn hs về nhà đọc thêm, chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 06..doc