I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta; đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- GDKNS : -Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
-Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
-Kiểm soát cảm xúc.
-Ra quyết định
II/ĐDDH: Tranh, câu khó, đại ý
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1813 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Lớp 5 Tuần 29 (Từ ngày: 24/3/2014 – 28/3/2014), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cầu.
- HD: Nếu là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu khiến thì điền dấu chấm than
- Nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Chữa lại những dấu câu bị dùng sai:
+ Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Theo em ở mỗi câu a, b, c, d cần đặt kiểu câu gì và sử dụng dấu câu nào?
- Cho HS làm bài cá nhân
- Nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện y/c.
* ( Nhóm 4 )
- 1 em đọc đề bài
- Thảo luận làm bài. Trình bày. Cả lớp nhận xét:
Tùng bảo Vinh:
- Chơi cờ ca-rô đi !
- Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm !
- A ! Tớ cho câu xem cái này. Hay lắm!
Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem .
- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế?
- Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy !
- Ông cậu ?
- Ừ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà .
* ( Nhóm 4 )
- 1 em đọc đề bài
- Thảo luận làm bài. Trình bày. Cả lớp nhận xét:
+ Câu 1; 2; 3 dùng đúng
4) Chà !(câu cảm )
5) Cậu tự giặt lấy cơ à ? (câu hỏi)
6) Giỏi thật đấy ! (câu cảm)
7) Không ! (câu cảm)
8) Tớ không có chị đành nhờ…anh tớ giặt giúp .(câu kể )
+ 3 dấu chấm than sử dụng hợp lí - thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
+ Nghe Hùng nói Hùng chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần áo, không ngờ, Hùng cũng lười, Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt.
* ( Cá nhân )
- 1 em đọc đề bài
a) câu cầu khiến - dấu chấm than
b) câu hỏi - dấu hỏi
c) câu cảm - chấm than
d) câu cảm - chấm than
- HS làm bài. Trình bày. Cả lớp nhận xét
L.TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về dấu câu ( dấu chấm, chấm hỏi, chấ than ).
- Ôn tập về viết lời đối thoại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
1. Đặt dấu câu thích hợp (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào mỗi ô trống trong đoạn văn sau :
Bố mẹ cháu ở đâu ¨ (1)
Một phụ nữ đang đi trên đường. Một cậu bé rảo bước đến bên bà và nói :
– Cháu xin lỗi ¨ (2) Bác có thể cho cháu 10 nghìn đồng để cháu tìm bố mẹ được không ạ ¨ (3)
Người phụ nữ bảo :
– Được chứ ¨ (4) Nhưng bác có thể dẫn cháu đi ¨ (5) Bố mẹ cháu đang ở đâu ¨ (6)
Cậu bé dẫn người phụ nữ đến trước rạp chiếu phim và nói :
– Bố mẹ cháu đang ở trong này ạ ¨ (7)
Theo Tiếng Việt vui
2. Viết tiếp lời nói của hai nhân vật : sói và chó để hoàn thành đoạn đối thoại dưới đây theo gợi ý sau : Sói đói bụng nên tìm cách hỏi Chó để có thức ăn. Chó nói sẽ đưa Sói về nhà để gặp người kiếm việc làm và được người cho ăn. Về đến nhà, Sói thấy Chó bị người dùng xích để xích lại. Sói bỏ chạy sau khi nói với Chó rằng : Thà chịu đói còn hơn mất tự do.
Con sói và con chó
Một con sói gầy còm và đói ăn đang lang thang ở ven làng thì gặp một con chó mỡ màng, được nuôi dưỡng tốt. Con sói hỏi :
- Này chó, mày bảo cho tao biết, bọn chó chúng mày kiếm thức ăn ở đâu thế ?
Con chó bảo :
- Người cho bọn tao đấy.
- Có đúng là bọn mày làm việc vất vả cho họ không ?
Con chó nói :
- Không, công việc của bọn tớ chẳng khó nhọc gì, chỉ canh giữ nhà vào ban đêm thôi.
Con sói bảo :
- ..................................................................
Chó đáp :
- ...................................................
Sau đó, Chó dẫn Sói về nhà. Về đến nơi, người thấy Chó bèn tóm cổ nó xích lại. Sói thấy thế bảo Chó :
- ................................................................
1. Nhóm 4
Bố mẹ cháu ở đâu ? (1)
Một phụ nữ đang đi trên đường. Một cậu bé rảo bước đến bên bà và nói :
– Cháu xin lỗi ! (2) Bác có thể cho cháu 10 nghìn đồng để cháu tìm bố mẹ được không ạ ?(3)
Người phụ nữ bảo :
– Được chứ . (4) Nhưng bác có thể dẫn cháu đi ! (5) Bố mẹ cháu đang ở đâu ? (6)
Cậu bé dẫn người phụ nữ đến trước rạp chiếu phim và nói :
– Bố mẹ cháu đang ở trong này ạ ! (7)
Theo Tiếng Việt vui
2. Cá nhân
Con sói và con chó
Một con sói gầy còm và đói ăn đang lang thang ở ven làng thì gặp một con chó mỡ màng, được nuôi dưỡng tốt. Con sói hỏi :
- Này chó, mày bảo cho tao biết, bọn chó chúng mày kiếm thức ăn ở đâu thế ?
Con chó bảo :
- Người cho bọn tao đấy.
- Có đúng là bọn mày làm việc vất vả cho họ không ?
Con chó nói :
- Không, công việc của bọn tớ chẳng khó nhọc gì, chỉ canh giữ nhà vào ban đêm thôi.
Con sói bảo :
- Thế thì mày dẫn tao về nhà và xin cho tao làm công việc như mày với.
Chó đáp :
- Được, bạn hãy theo tôi.
Sau đó, Chó dẫn Sói về nhà. Về đến nơi, người thấy Chó bèn tóm cổ nó xích lại. Sói thấy thế bảo Chó :
- Thà chịu đói còn hơn mất tự do.
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
Tập làm văn ( tiết 58 ):
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/ ĐDDH: Bảng phụ viết cả 5 đề bài của tiết KT viết ( tả cây cối ), một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý…cần chữa chung trước lớp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:Tập viết đoạn đối thoại
- Y/c HS đọc đoạn đối thoại đã viết ở tiết trước
2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ1: Nhận xét kết quả bài của học sinh.
- Gọi 1 em đọc lại 5 đề bài
- GV nhận xét chung bài làm của học sinh.
+ Ưu điểm:
. Làm đúng theo yêu cầu của đề bài
. Cách trình bày rõ ràng và đầy đủ 3 phần.
+ Hạn chế: Lời văn còn khô khan, ý còn nghèo
. Còn sai lỗi chính tả
. 1 số em viết chữ cẩu thả
- Thông báo điểm
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài
- Trả bài cho HS
a) HD chữa lỗi chung.
- Ghi những lỗi của HS
- Nhận xét
b)Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài.
- Theo dõi
c) Hướng dẫn học tập đoạn văn ,bài văn hay
- Đọc bài văn hay (PôLy)
d) HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn
- Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc.
-1 em đọc lại 5 đề bài
- HS lắng nghe
- 1số em chữa lỗi, cả lớp tự chữa vào vở nháp
Từ sai Chữa lại
(ngồi) nghĩ (ngồi) nghỉ
(ngan) ngác (ngan) ngát
giàng (cây) giàn (cây)
- HS tự đọc bài và lời nhận xét chữa lỗi trong bài
- Đổi vở cho bạn bè rà soát lại việc chữa lỗi
- Lắng nghe
- Chỉ ra cái hay, cái đáng học của bài văn.
- HS tự viết
- HS trình bày đoạn văn vừa viết
TOÁN ( tiết 145):
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG(TT)
I/ MỤC TIÊU:
- Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và khối lượng thông dụng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( a ), bài 2, bài 3.
II/ ĐDDH: Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng
* Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3097m = ........km. 3km7m =......km.
6tấn 7yến = ....kg. 456g =.........tạ.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề
* HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/153: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
- Gọi HS đọc y/c
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét
Bài 2/153: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
- Gọi HS đọc y/c
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét
Bài 3/153: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc y/c
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Dặn dò.
- 2 HS làm bài tập
* ( Cá nhân )
- HS đọc y/c
- HS làm vở, bảng lớp
Có số đo là ki-lô-mét:
4km382m = 4,382km;
2km79m = 2,079km; 700m = 0,7km
* ( Cá nhân )
- HS đọc y/c
- HS làm vở, bảng lớp
Có đơn vị đo là ki-lô-gam:
2kg 350g = 2,350kg; 1kg 65g = 1,065kg
Có đơn vị đolà tấn:
8tấn760kg=8,760tấn; 2tấn77kg=2,077tấn
* ( Cá nhân )
- HS đọc y/c
- HS làm vở, bảng lớp
a) 0,5m = 50cm. b) 0,075km = 75m.
c) 0,064kg = 64g. d) 0,08 tấn = 80kg.
LUYỆN TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Củng cố về:
- Đổi các đơn vị đo.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn BT
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :
Mẫu : 3568m = 3,568km
a) 2341m = ......, .....km
b) 135cm = ......, .....m
c) 5672kg = ....., .....tấn
2. Viết các số đo sau đây dưới dạng số thập phân :
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét :
6km 123 m = ...........; 564m = .............
b) Có đơn vị đo là mét :
1dm 2cm = ......... ; 12dm 3cm = ...............
3. Viết các số đo sau đây dưới dạng số thập phân :
a) Có đơn vị đo là tấn :
1tấn123kg= ...........; 351kg = ................. ; 515kg = ...............
b) Có đơn vị là ki-lô-gam :
2kg500g = ............ ; 0kg 50g = .............. ; 12g = ..................
4. Một kho gạo có 32 bao gạo tẻ và 59 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 50kg và mỗi bao gạo nếp cân nặng 45kg. Hỏi kho đó có bao nhiêu tấn gạo ?
1. Cá nhân
a) 2341m = 2,341km
b) 135cm = 1,35m
c) 5672kg = 5,672tấn
2. Nhóm 2
6km 123 m= 6,123km;
564m = 0,564km
1dm 2cm = 0,12m ;
12dm 3cm = 1,23m
3. Cá nhân
a) 1tấn123kg=1,123 tấn;
351kg = 0,351tấn ; 515kg = 0,515 tấn
b) 2kg500g = 2,5kg. ; 0kg50g = 0,05kg ; 12g = 0,012kg
4. Nhóm 4
Số ki-lô-gam gạo tẻ trong kho:
32 x 50 = 1600 ( kg )
Số ki-lô-gam gạo nếp trong:
59 x 45 = 2655 ( kg )
Số tấn gạo kho đó có là:
1600 + 2655 = 4255 ( kg )
4255 kg = 4,255 tấn
Đáp số: 4,255 tấn
Sinh hoạt lớp (tuần 29):
SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
I.Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động tuần 29
- Phổ biến kết hoạch tuần 30
II. Nội dung thực hiện :
1/ Phần nhận xét của ban cán sự lớp.
2/ Nhận xét của giáo viên
a/ Công việc thực hiện tuần 29:
* Ưu điểm:
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp và khu vực.
- Vở sách chuẩn bị đầy đủ, học thuộc bài và làm bài đầy đủ .
- Thực hiện nề nếp thể dục, ra vào lớp đúng giờ.
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh tốt.
* Tồn tại:
- Một số em còn làm việc riêng trong giờ học.
b/ Kế hoạch tuần 30:
- Thực hiện học tuần 30.
- Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp và khu vực.
- Vở sách chuẩn bị đầy đủ, học thuộc bài và làm bài đầy đủ .
- Thực hiện nề nếp thể dục ra vào lớp đúng giờ.
File đính kèm:
- tuan 29(1).doc