I/MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115tiếng /phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ, đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của đoạn thơ, đoạn văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết(BT2)
II/ĐDDH:
- Phiếu viết từng tên bài tập đọc
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Lớp 5 Tuần 28 (Từ ngày: 17/3/2014 – 21/3/2014), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xe máy cách xe đạp là:
12 x 3= 36(km)
+ Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 -12= 24(km/giờ)
+ Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp
36:24=1,5 (giờ)
Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014
TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài TĐ đã học; tốc độ khoảng 115tiếng /phút; đọc diến cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ, đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của đoạn thơ, đoạn văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết các câu theo yêu cầu BT2.
II/ĐDDH: -Phiếu viết từng tên bài tập đọc-HTL
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL
- Lấy phiếu cho HS bốc thăm.
- Đặt câu hỏi cho từng bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: Bài tập
Bài tập2: Điền từ vào ô trống , xác định đó là liên kết câu theo cách nào?
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xet, chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 5HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
* ( Nhóm 4 )
- HS đọc nội dung bài tập 2
- HS thảo luận làm bài, trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất…sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn là tôi
b) Lũ tre ngồi im nghe các cụ già kẻ chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm ngững bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
c) Ánh nắng lên tới bờ cát,…vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn…làng biển. Chị còn thấy rõ…trùi trũi. Nắng sớm…chị Sứ. Ánh nắng …đôi mắt chị ,tắm mượt mái tóc,phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Toán(T. 139):
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I/MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 ( cột 1 ), bài 5.
II/ĐDDH: bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Luyện tập chung
- Y/c HS làm BT 1, 2 ( SGK/145, 146 )
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS trình bày miệng.
- GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Hai số lẻ hoặc hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chi HS làm bài
- GV theo dõi chung và nhận xét kết quả các em trình bày miệng.
Bài 3 : > < = ?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Nhận xét.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
- Bài sau:Ôn tập về phân số.
- 2 HS làm bài.
* ( Cá nhân )
- HS đọc y/c
- HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét
* ( Cá nhân )
- HS đọc yêu cầu
+ 1 đơn vị
+ 2 đơn vị
- HS làm bài ( vở, bảng lớp ). Cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) 998;999;1000. ......
b)98;100;102. .....
c)77;79;81. .....
* ( Nhóm 2 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, trình bày. Nhóm khác nhận xét.
1000>997
6987 < 10087
7500:10=750
* ( Nhóm 4 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, trình bày. Nhóm khác nhận xét.
a)143 chia hết cho 3.
b)207 chia hết cho 9
c)810 chia hết cho 2 và 5.
d)465 chia hết cho 3 và 5.
- HS nêu.
LTVC(TIẾT 56) ÔN TẬP TIẾT 7
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố kiến thức bài đã học
-Đọc thầm nội dung bài trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
II. ĐDDH: -Bài kiểm tra
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài tập:
-Đọc thầm bài trong sách giáo khoa
-GV nêu câu hỏi:
1.Nên chọn tên nào đặt cho bài văn?
2.Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
3.Trong câu “chúng không còn…bầu trời bên kia là trái đất.”Từ đó chỉ sự vật gì?
4.Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?
5.Trong bài văn có nững sự vật nào được nhân hoá?
6.Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh?
7.Trong các cụm từ chiếc dù,chân đê,xua xua tay ,những từ nào mang nghĩa chuyển.
8.Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
9.Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu của bài văn có mấy câu ghép?
10.2 câu “chúng cứ hát…mênh mông.Không gian…cây cối,đất đai.”Liên kết với nhau bằng từ nào?
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- a.Mùa thu ở làng quê
- c.Bằng cả thị giác,thính giác và khứu giác
- b.Chỉ những hồ nước
- c.Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó có bầu trời bên kia trái đất.
-c.Những cánh đồng lúa và cây cối ,đất đai
- b.2 từ : xanh mướt,xanh lơ
- a. chỉ có chân mang nghĩa chuyển
- c.các hồ nước,những cánh đồng lúa,bọn trẻ
- a. 1 câu : “Chúng không còn là hồ nước nữa,chúng là những cái giếng không đáy,ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”
-b. Bằng cách lặp lại từ ngữ.Đó là từ không gian.
L.TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố về:
- Cách thay thế từ ngữ có tác dụng nối các câu trong đoạn.
- Cách viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
1. Điền những từ ngữ có tác dụng nối để hoàn chỉnh đoạn văn sau :
Đã cuối xuân, nắng cũng vàng hơn ................................ vẫn có những đợt gió lạnh. Trời cứ thế, nắng rồi lại lạnh và mưa phùn, ............................. mưa phùn kéo dài đến vài tuần lễ. Chỉ có cây cối là tươi non, khoe hương, khoe hoa. ..............................., trời cũng đã tạnh ráo, nắng lại vàng và ấm áp hơn.
(Từ cần điền: thậm chí, cuối cùng, nhưng.)
2. Viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả một loài cây (cây hoa, cây ăn quả, cây rau, cây bóng mát,...) mà em yêu thích.
a) Mở bài gián tiếp
b) Kết bài mở rộng
1. Nhóm 4
Đã cuối xuân, nắng cũng vàng hơn nhưng vẫn có những đợt gió lạnh. Trời cứ thế, nắng rồi lại lạnh và mưa phùn, thậm chí mưa phùn kéo dài đến vài tuần lễ. Chỉ có cây cối là tươi non, khoe hương, khoe hoa. Cuối cùng, trời cũng đã tạnh ráo, nắng lại vàng và ấm áp hơn.
2. Cá nhân
a) Mở bài gián tiếp: Nhà em có một mảnh vườn nhỏ nên mẹ rất thích trồng cây. Thường thì mẹ trồng rau xanh để lấy rau sạch ăn hằng ngày. Còn một chút đất ở góc vườn, mẹ còn trồng thêm vài hàng chuối. Những cây chuối xanh tốt; chuối mẹ, chuối bố, chuối con đúng quây bên nhau.
b) Kết bài mở rộng: Mẹ luôn khuyến khích cả nhà ăn hoa quả để tăng cường vi-ta-min và các chất bổ dưỡng. Mẹ thường nói: Ăn chuối là tốt nhất! Vì vậy, sau mỗi bữa cơm, mẹ thường mang một đĩa chuối chín vàng trứng cuốc, thơm lừng ra để cả nhà cùng thưởng thức. Ai cũng tấm tắc khen ngon.
Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014
Toán ( tiết 139 ):
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 ( a, b ), bài 4.
II/ĐDDH: - Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Ôn tập về số tự nhiên
- Y/c HS làm BT3, 5 ( SGk/147; 148 )
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài1:
- Cho HS xác định yêu cầu đề.
- GV hướng dẫn cả lớp theo dõi và làm bài.
- GV nhận xét .
Bài 2:
- Gọi HS đọc đọc y/c
+ Muốn rút gọn phân số ta thực hiện như thế nào?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đọc y/c
+ Thế nào là quy đồng mẫu số?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài 4: > < = ?
- Gọi HS đọc đọc y/c
- GV củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu, hai phân số cùng tử, hai phân số khác mẫu.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
- Bài sau: Ôn tập phân số(tt)
- 2 HS làm bài.
* ( Cá nhân )
- HS xác định yêu cầu đề.
* a. HS nhìn hình và trả lời. Cả lớp bổ sung
* b. HS làm bảng con. Một em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và sửa bài
* ( Cá nhân )
- HS đọc y/c.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.1 em lên bảng sửa bài. Cả lớp bổ sung.
= ; = ; = ;=
* (Cá nhân )
- HS đọc đọc y/c
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.2 em lên bảng sửa bài. Cả lớp bổ sung.
a. và
==; =; ….
Quy đồng mẫu số và được và
* ( Cá nhân )
- HS đọc đọc y/c
- Hs làm bài cá vào vở. 3 em lên bảng làm.
>; = ;<
- HS nêu
LUYỆN TOÁN : ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
- Củng cố cách tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
- Luyện kĩ năng tính toán.
II/Chuẩn bị: Phấn màu, đồ dùng học tập của HS, bảng phụ của GV.
III/Hoạt động dạy học:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống.
12 phút =.............giây
2,3 giờ =........phút
2 ngày 7giờ =...........phút
6giờ 12 phút =..........giây
Bài 2: Quãng đường AB dài 78km. Cùng một lúc có một xe tải xuất phát ở B và một xe du lịch xuất phát ở A, cả hai xe đi cùng chiều về phía C. Hỏi sau mấy giờ xe du lịch đuổi kịp xe tải? Biết vận tốc xe du lịch là 92km/giờ, vận tốc xe tải là 68km/giờ.
Bài 3: Khi đi cùng một quãng đường nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm bao nhiêu phần trăm.
+GV chốt ý, tuyên dương những nhóm đạt kết quả tốt.
4:Dặn dò:
Ôn các công thức tính diện tích các hình đã học.
HS làm bảng con.
HS làm vở.
-HS làm nhóm 3.
HS lắng nghe.
Sinh hoạt lớp (tuần 28):
SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
I.Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động tuần 28
- Phổ biến kết hoạch tuần 29
II. Nội dung thực hiện :
1/ Phần nhận xét của ban cán sự lớp.
2/ Nhận xét của giáo viên
a/ Công việc thực hiện tuần 28:
* Ưu điểm:
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp và khu vực.
- Vở sách chuẩn bị đầy đủ, học thuộc bài và làm bài đầy đủ .
- Thực hiện nề nếp thể dục, ra vào lớp đúng giờ.
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh tốt.
* Tồn tại:
- Một số em còn làm việc riêng trong giờ học.
b/ Kế hoạch tuần 29:
- Thực hiện học tuần 29.
- Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp và khu vực.
- Vở sách chuẩn bị đầy đủ, học thuộc bài và làm bài đầy đủ .
- Thực hiện nề nếp thể dục ra vào lớp đúng giờ.
File đính kèm:
- tuan 28(1).doc