Học xong bài này, HS có khả năng
1. Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người
2. HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông
3. HS biết tham gia giao thông an toàn
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng lớp 4B Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ .
2- nhận biết các loại PTGT thường thấy và tên gọi .
- Nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông .
3- Có ý thức khi đi đướng thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn .
III/ Chuẩn bị
- Mẫu 5 biển báo .Bản đồ tự nhiên Việt Nam .
- Một số hình ảnh đẹp về các PTGT.
II/ Các hoạt động dạy học
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra bài cũ
3 -4’
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
2 - 3’
Hoạt động 1
Tìm hiểu giao thông đường thuỷ (GTĐT)
6 -7’
Hoạt động 2
Phương tiện GTđT nội địa
8 -12’
Hoạt động 3
Biển báo hiệu GTĐT nội địa
10-12’
C- Củng cố – dặn dò
3 -4’
* yêu cầu HS nêu lại các loại đưòng giao thông mà em đã học ?
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* H: những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ?
GV:tàu thuyền có thể đi lại từ nơi này qua nơi khác , vùng này qua vùng khác ….
- Người ta chia GTĐT làm 2 loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển . Chúng ta chỉ học : GTĐT nội địa
* H: Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước ( sông suối , ao hồ , …) đều có thể đi lại được , trở thành PTGT?
- em hảy nêu một số ví dụ
- Kể tên một số phương tiện đi lại trên mặt nước ?
GV cho HS xem một số tranh ảnh về các phương tiện giao thông vừa nêu.
* GV: trên mặt nước cũng là một loại phương tiện giao thông….
- Em hãy tưởng tượng những điều không may xãy ra như thế nào ?
GV Dể đảm bảo ATGT trên đường thuỷ người ta cắm các biển báo .
- Em hãy kể lại các biển báo em nhìn thấy trên sông , biển ?
- GV treo tất cả 6 biển báo và giới thiệu :
1 – Biển cấm đậu :
- Em hãy nêunhận xét vế hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển ?
+ Ý nghĩa Cấm các loại tàu thuyền đỗ ( đậu) trên khu vực này
2 – Biển cấm các phương tiện thô sơ đi qua .
- yêu cầu HS nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ bên trong .
+ Ý nghĩa :Cấm thuyền , các phương tiện thô sơ không được qua lại .
3- Biển cấm rẽ trái , rẽ phải .
- yêu cầu HS nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ bên trong .
+ Ý nghĩa: Cấm tàu thuyền rẽ phải hoặc rẽ trái.
4 – Biển báo được phép đỗ .
5- Biển báo phía trước có bến đò , bến phà .
- Hư6ớng dẫn các em nhận biết tương tự .
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Dặn về thực hiện tuân thủ các biển báo khi đi trên sông biển …
- Nhận xét tiết học .
* 2 -3 em nêu .
- cả lớp theo dõi , nhận xét .
* 2 -3 HS nhắc lại .
* Suy nghĩ trả lời : trên mặt sông , trên mặt hồ lớn , các kênh rạch. …
- Nghe , hiểu .
* TL: Chỉ có những nơi có bề rộng , độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu , thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành đường GTĐT.
- Thuyền gỗ , thuyền nan, bè, phà ca nô, tàu thuỷ ….
- quan sát , nhận biết .
- Đâm tàu , đắm thuyển ,…
- HS nhớ lại và kể : …
- Quan sát và nêu: Hình vuông, viền đỏ có đường chéo đỏ ; ở giữa có chữ P màu đen.
- nghe , hiểu.
- Quan sát và nêu: Hình vuông, viền đỏ có đường chéo đỏ ; ở giữa có chữ P màu đen.
- nghe , hiểu.
- quan sát và nêu:Hình vuông , có gạch chéo màu đỏ trên hình người chèo thuyền .
- nghe , hiểu.
- Hình vuông , nền trắng , viền dỏ có hình vẽ mũi tên quặt bên phải hoăïc bên trái
- Quan sát , nhận biết và nêu dựa theo biển báo .
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vêà thực hiện
- Nghe .
Môn: Địa lí
Bài 25: Người dân và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng duyên hải miền Trung
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết.
-Giải thích được; dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
-Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung.
II Đồ dùng dạy học
Bản đồ dân cư việt nam; Bảng tổng hợp kết quả cho Hđ3.
III Các hoạt động dạy học
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
2 - 3’
HĐ1:Dân cư tập trung khá đông đúc.
HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân.
HĐ3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT
C- Củng cố – dặn dò :
3 -4’
* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
-Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư và so sánh:
+So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển Miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn?....
-Yêu cầu HS trả lời
-GV tổng kết: Dân cư ở vùng ĐBDHMT khá đông đúc……….
-Yêu cầu HS đọc sách để biết: Người dân ở ĐBDHMT là người thuộc dân tộc nào?
-Giới thiệu: Người dân ở ĐB DHMT chủ yếu là người kinh……….
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, Kinh
-Yêu cầu HS trả lời.
-GV nhấn mạnh: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc…………..
* Yêu cầu HS quan sát các hình 3=> 8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình.
-Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT hãy cho biết, người dân ở đay có những nghành nghề gì?
-Yêu cầu Hs kể một số loài cây được trồng.
-yêu cầu HS kể tên một số loài con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi ở đây.
-GV :Nghề làm muối là 1 nghề rất đặc trưng……….
* Yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở ĐBDHMT.
H: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bị lên trình bày trước lớp các điều kiện để sảnxuất
VD: nhóm 1-2 hoạt động trồng lúa…
Nhóm 7- 8 hoạt động nuôi, đánh bắt thuỷ sản.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp. GV kẻ sẵn trên bảng để HS trình bày.
* Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Dặn HS về sưu tầm các tranh ảnh về ĐBDHMT
* HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* 2 -3 HS nhắc lại .
-NgheHS quan sát và nhận xét.
-Người ở vùng biển miền Trung nhiều hơn so với vùng núi trường sơn.
-HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
-HS tự trả lời.
-Nghe.
-Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
-Người Kinh: mặc áo dài cao cổ.
-Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm.
* 6 HS lần lượt đọc to trước lớp.
-Ngành trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản và ghề làm muối.
- Cây lúa, mía, lạc.
-Bò, trâu.
-Cá, tôm.
-Nghe.
* Nghề trồng trọt, chăn nuôi…
-do ở gần biển, có đất phù sa…
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm chuẩn bị nội dung: 1 người sẽ lên viết còn 1 người lên trình bày lời.
-Với cùng 1 hoạt động sản xuất nhóm thứ nhất cử đại diện lên viết các điều kiện cần thiết để sản xuất còn nhóm thứ 2 cử đại diện lên trình bày miệng. Các nhóm khác theo dõi.
* 2-3 HS đọc
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Nhớ lại các bước giải cũng như cách trình bày thực hiện.
- HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Trình bày đúng yêu cầu sạch đẹp. Có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị
- Phiếu bài tập ; Giấy khổ lớn ;
- Vở ; bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra bài cũ
3 -4’
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
2 - 3’
HD Luyện tập.
Bài 1
Làm vở
Bài 2
Thảo luận nhóm trình bày phiếu khổ lớn.
Bài 3
Làm vở
Bài 4
Làm vở
C- Củng cố – dặn dò
3 -4’
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Nêu các bước thực hiện giải bài toán?
- Yêu cầu HS làm vở . 1 em lên bảng giải
-Nhận xét bài làm của HS,
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày bài giải vào bảng phụ
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS giải vở. GV theo dõi , gợi ý
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán.
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS làm vở .1 em lên bảng làm .
-Muốn tính được chiều dài, chiều rộng của hình chúng ta phải làm gì?-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài của HS.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:”Tìm 2 số khi biết tổng và ...
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 2 HS nêu.
- 1HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài cho bạn.
* 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS nêu cách giải.
-HS làm bài vào vở.
-1HS đọc bài giải.
-Lớp nhận xét sửa bài của mình.
* 1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng tóm tắt bài toán.
-lớp tóm tắt vào vở.
- Tính nửa chu vi của hình chữ nhật.
-1HS lên bảng giải, lớp giải vở
Bài giải
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vêà chuẩn bị
File đính kèm:
- TUAN 28 3 COT CKTKNGTKNS.doc