Lịch báo giảng Lớp 2B Tuần 6 Trường TH Ngô Quyền Năm học 2009 - 2010

 I. MỤC TIÊU

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)

- HS khá giỏi trả lời được CH4.

.II.CHUẨN BỊ:, tranh minh họa bài đọc, băng giấy.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Lớp 2B Tuần 6 Trường TH Ngô Quyền Năm học 2009 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= màu tím. - HS quan sát và lắng nghe. - HS chọn màu. - HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe. - HS chia nhĩm. - HS vẽ màu theo nhĩm. - HS trình bày bài vẽ. - HS nhận xét về màu,… - HS quan sát và lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dị. _________________________________________ . SINH HOẠT CUỐI TUẦN: I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 6 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : chưa tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuan bị bài và tự học . * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Nhiều em chưa đóng KHN. III. Kế hoạch tuần 7: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 7 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian _________________________________________ Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2009 TẬP LÀM VĂN KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. (BT1, BT2) - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3) * Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. - Giáo dục lại HS tự tin trong giao tiếp, yêu thích Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1, 2. 1 tập truyện thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về … - Muốn tìm nhanh 1 mục lục, em làm sao ? - Hãy đọc mục lục tuần 7. - Hãy nêu những bài chính tả có trong tuần 7 ? Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi theo mẫu * Bài 1: (Làm miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu. - Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý? - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý? - Gọi 3 HS yêu cầu thực hành câu hỏi. Em có đi xem phim không? - Yêu cầu lớp chia nhóm 3 HS thành 1 nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại. - Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm. Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Gọi 3 HS đặt mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét. Hoạt động 2: Đọc, viết đúng mục lục của một tập truyện * Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục. - Yêu cầu vài em đọc. - Cho HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. - Sửa lỗi, gọi 5 – 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương. - Dặn dò HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và xem mục lục. - Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu - Hát - HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - 1 HS nhắc lại. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách đọc theo mẫu. - 1 HS đọc. - Có, em rất thích đọc thơ. - Không, em không thích đọc thơ. - HS 1: Em (bạn) có đi xem phim không? - HS 2:Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim. - HS 3: Không, em (tớ) không thích đi xem phim. - HS thảo luận nhóm 3 HS.. - HS thi đua. - HS đọc. - 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu. - 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu: Quyển truyện này không hay đâu Chiếc vòng của em có mới đâu Em đâu có đi chơi - Thực hành đặt câu, vở bài tập. - Tìm mục lục cuốn truyện của mình. - HS đọc bài. - HS làm bài. - HS đọc bài viết. _________________________________________ THỂ DỤC ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. (Cĩ GV chuyên soạn giảng) _________________________________________ TỐN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn BT cần làm : B1 ; B2. Ham thích hoạt động qua thực hành. HS tính nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ:12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV cho HS sửa bài 3/29. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bài toán về ít hơn Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn - Cành trên có 7 quả cam. - Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. - Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? - Gọi HS nêu lại bài toán. - Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào? - GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng). Ị Nhận xét. Þ Khi thực hiện bài toán giải thuộc dạng ít hơn. Ta thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Nhận xét và sửa bài. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tốn thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét. * Bài 3: ND ĐC 4. Củng cố - GV đưa đề toán, yêu cầu HS giải bài tiếp sức. Ị Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lại bài làm sai. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hát - HS sửa bài. Giải: Số quả cả 2 thúng có: 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả. - 1 HS đọc lại đề. - Là cành trên nhiều hơn 2 quả. Tóm tắt: Cành trên : 7 quả Cành dưới ít hơn cành trên: 2 quả Cành dưới : ? quả - HS đọc đề bài. - Vườn nhà Mai cĩ 17 cây cam, vườn nhà Hoa cĩ ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. Hỏi vườn nhà Hoa cĩ máy cây cam? Giải: Số cây cam vườn nhà Hoa cĩ là: 17 – 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây - HS đọc đề bài. - Bài toán về dạng ít hơn. - HS làm bài ở vở bài tập toán. Tóm tắt: An cao: 95 cm Bình thấp hơn An: 3 cm Bình cao : ? cm Giải: Bình cao là: 95 – 5 = 90 (cm) Đáp số: 90 cm. - HS cử đại diện thi đua. Nhóm nào giải nhanh, chính xác sẽ thắng. _________________________________________ CHÍNH TẢ NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: STV, phấn màu, câu hỏi đoạn viết, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - Yêu cầu 2 HS viết bảng lớn và lớp viết bảng con : Thính tai, giơ tay, xa xôi, ba ngả đường. Ị Nhận xét. 3. Bài mới : Ngôi trường mới Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc lần 1 - Bạn HS cảm thấy thế nào khi đứng dưới mái trường mới? - Trong bài ta thấy có dấu câu nào? Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sa - HS nêu từ khó và ngữ địa phương và nêu phần cần chú ý. - GV cùng HS phân tích những phần khó viết có trong mỗi từ. - Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc. Hoạt động 3: Luyện viết từ khó và viết bài - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó. Ị Nhận xét. - Hãy nêu lại cách trình bày bài chính tả dạng văn xuôi - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc cả bài. - GV lấy bảng phụ đọc lại cả bài lần nữa, yêu cầu HS gạch bằng bút chì dưới những tiếng sai. - Chấm 5 bài, nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập * Bài 2: - GV nêu luật chơi. - Mỗi dãy cử 6 bạn, từng bạn lên viết 1 từ có vần ai, ay, dãy nào xong trước là thắng cuộc. * Bài (3): - GV nêu luật chơi: Trò chơi tìm bạn. Mỗi bên cử 6 bạn, mỗi bạn cầm 1 thẻ chữ, sau tiếng đếm thứ 3 tự tìm tiếng để tạo thành từ: san sẻ, than đá, bán hàng. San ; sẻ ; than ; đá ; bán ; hàng Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm hết bài, sửa hết lỗi - Chuẩn bị : Thầy giáo cũ. - Hát - HS viết. - 1 HS nhắc lại tựa. - 1 HS đọc lại. - Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần gũi, cũng đáng yêu.. - Dấu chấm và dấu chấm than, dấu phẩy. - HS nêu. - HS viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc. - Nêu cách trình bày bài. - HS chép vở. - HS dò bài. - HS nhìn bảng gạch chân dưới lỗi. - Tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện. - Các dãy tiếp tục tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện. - Nhận xét.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 6(2).doc
Giáo án liên quan