Lịch báo giảng Lớp 2 Tuần 24

Bước 1. Ổn định tổ chức sao

Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc

- Lớp điểm số từ 1 đến hết

- Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt

- Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng)

- Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng

- Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao

- Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em

Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh

- ST: Điểm danh theo tên

- Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Lớp 2 Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoạn trong nhóm đ) Thi đọc giữa các nhóm HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài C1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? C2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? C3: Con voi đã giúp họ thế nào? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ? Luyện đọc lại C.Củng cố -Dặn dò: GV cho HS xem 1 số tranh voi đang làm việc giúp người. -Voi là thú dữ nếu được người nuôi dạy sẽ trở thành bạn thân của người. HS đọc và TLCH : “ Quả tim Khỉ” - HS nối tiếp đọc từng câu. Luyện đọc các từ khó: vũng lầy, lùm cây, lừng lững, nhúc nhích, quặp chặt, hươ vòi, … - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc: + Nhưng kìa/ … đầu xe/ …vũng lầy.// + Lôi xong/ … lùm cây/ …. Bản Tun. // - HS đọc đoạn - đọc chú giải ở SGK. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc (đoạn, cả bài) - Vì xe bị sa xuống lầy không đi được. - Mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. -Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người. HS thi đọc truyện Toán : MỘT PHẦN TƯ I/Mục tiêu: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần tư” biết đọc, viết 1 / 4 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa ( hoặc giấy) hình vuông , hình tròn. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV gọi HS đọc bảng chia 4 B.Bài mới: HĐ1. Một phần tư Hướng dẫn HS viết ;đọc: “ Một phần tư ”. -Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy đi một phần ( tô màu) được 1/4 hình vuông. HĐ2:Thực hành: Bài1: Đã tô màu hình nào? Bài 2: (HS khá giỏi) Hình nào có số ô vuông đã được tô màu? Ở hình C có một phần mấy số ô vuông được tô màu ? Bài 3: (HS khá giỏi)Hình nào đã khoanh vào số con thỏ? C.Củng cố, dặn dò: Tìm ví dụ về 1/4 Gv nhận xét chung giờ học -2HS đọc bảng chia 4 HS quan sát và nhận xét Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu . Như thế là đã tô màu một phần bốn hình vuông ( Một phần bốn còn gọi là một phần tư ) HS nhắc lại. Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy đi một phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. HS nêu yêu cầu bài 1 HS quan sát trả lời Đã tô màu hình A, hình B, hình C - HS nêu yêu cầu bài tập 2 HS quan sát trả lời +Hình A, Hình B, Hình D Hình C được tô màu 1 số ô vuông 2 - HS nêu yêu cầu bài tập Hình A có số con thỏ được khoanh vào Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG I. Mục tiêu: - HS hát thuộc giai điệu lời ca bài hát Chú chim nhỏ dễ thương - Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát. II. Các hoạt động dạy học : - Lần lượt ôn HS : Hát theo cá nhân, nhóm, tổ - Vận động phụ họa một số động tác đơn giản Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Học bảng chia 4. - Biết Giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: GV nhận xét B. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/120 Tính nhẩm Bài 2/120: - Gọi 4HS lên bảng, các HS còn lại làm trên bảng con. - Cho HS nhận xét về mối quan hệ phép nhân và phép chia. Bài 3/ 120: - Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt rồi trình bày bài giải vào vở. Bài 4 / 120 (HS khá giỏi) Bài 5 / 120 (HS khá giỏi) Hình nào đã khoanh vào 1 số con hươu? 4 C.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 4 - 2HS làm bài tập: 1, 2 / 119 - 1HS nêu yêu cầu bài tập 1 - HS nhẩm nối tiếp đọc kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài trên b / c 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 - HS đọc đề, tóm tắt, làm bài. 1HS lên bảng Tóm tắt: 4 tổ : 40 học sinh 1 tổ : ... học sinh ? Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 ( học sinh ) Đáp số: 10 học sinh - HS tìm được số thuyền để chở 12 người khách ( 12 : 4 = 3) - HS đọc yêu cầu bài 5 -Quan sát tranh vẽ rồi trả lời -Hình ở phần a có 1 số con hươu được khoanh 4 Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Luyện tập kĩ thuật lập bảng chia 4, 5. Nhận biết 1/4đơn vi. - Luyện kĩ kĩ năng tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Luyện tập giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. II/Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến bài 5 trang 41 sách thực hành toán 2 Chính tả: VOI NHÀ I/Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a / b II/ Đồ dùng dạy học: Chép sẵn bài tập 2 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV đọc : phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc. B.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang ? - Câu nào có dấu chấm than? - Hướng dẫn HS viết chữ khó : huơ vòi, quặp chặt, lúc lắc, vũng lầy, lùm cây, lững thững, bản Tun, … - GV đọc cho HS viết bài - GV thu vở chấm nhận xét HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) Em chọn chữ nào trong ngọăc đơn để điền vào chỗ trống ? GV nhận xét b) Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống: GV kiểm tra nhận xét C..Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chữa các lỗi đã sai. HS viết trên bảng con, 2 HS lên bảng. -Nó đập tan xe mất. Có dấu gạch ngang đầu dòng -Phải bắn thôi ! Có dấu chấm than -HS viết bảng con, 2HS lên bảng. - HS viết vào vở - Đổi vở chữa lỗi bằng bút chì HS nêu yêu cầu bài tập 2 1HS làm - lớp bảng con -( xâu, sâu) : sâu bọ, xâu kim -( sắn , xắn) : củ sắn , xắn tay áo -( xinh , sinh) : sinh sống, xinh đẹp -( sát, xát): xát gạo, sát bên cạnh Lớp nhận xét HS đọc yêu cầu HS làm vở bài tập 1em làm bảng Vần / â đầu l r s th nh ut lụt lút rút rụt Sút sụt thụt nhụt nhút uc lúc lục rúc rục súc sục thúc thục nhục Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014 Toán: BẢNG CHIA 5 I / Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5. - BIết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa có 5 chấm tròn III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 3,5/120 B.Bài mới: HĐ1: a) Ôn tập : Phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn -Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) GV giới thiệu phép chia 5 Trên các tấm bìa có tất cả 24 chấm tròn , mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 c) Lập bảng chia 5 GV cho HS lập bảng chia 5. Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. -Tổ chức đọc thuộc bảng chia 5 HĐ2: Hướng dẫn thực hành Bài 1/ 121: Số? Bài 2/ 121: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: 5 bình : 15 bông hoa 1 bình : ... bông hoa ? Bài 3/121 (HS khá giỏi) C.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bảng chia, làm bài tập ở nhà 2HS làm bài tập 4,5/120 - HS quan sat va thực hiện 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 HS quan sát trả lời -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 - HS tự lập bảng chia 5 từ bảng nhân5 VD: 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở. - HS đọc đề bài. - 15 bông hoa, cắm đều vào 5 bình hoa. - Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là : 15 :5 = 3 (bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa. - HS thực hiện vào vở Tập làm văn: VIẾT NỘI QUY - NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I/Mục tiêu: - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường ( BT 1). - Nghe kể, trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện (BT3) - GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá - Lắng nghe tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV cho 2 HS đóng vai làm bài tập 2 b, 2 c. B.Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Luyện viết nội quy của trường Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi vì sao? - Yêu cầu HS quan sát, nêu nội dung tranh. GV kể lần 1+ lần 2 - Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi, thảo luận nhóm, trả lời. a)Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? b) Cô bé hỏi anh họ diều gì? c) Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng ? d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? - Gọi vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện “Vì sao?” C.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài trong VBT; thực hành đáp lời phủ định. - 2 HS đóng vai làm bài tập 2 b, 2 c - HS đọc nội quy - HS viết 2-3 điều nội quy của trường - Quan sát, nêu nội dung tranh ... có 2 nhân vật là cậu bé và cậu anh họ - Đọc các câu hỏi. Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. .... mọi thứ đều lạ .... Sao con bò này không có sừng, hả anh? ... có con bị gãy sừng... .. con ngựa - Các nhóm cử đại diện kể lại toàn bộ câu chuyện vui. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 24 - Kế hoạch tuần 25 II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể Nêu lí do Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung III. Kế hoạch tuần 25 - Dạy và học chương trình Tuần 25 - Duy trì tốt các nề nếp và sĩ số HS sau tết - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, … + Thăm di tích Miếu Thừa Bình. + Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. + Phát động quyên góp giúp bạn vượt khó và quỹ bạn nghèo tại lớp đợt 2. - Sinh hoạt văn nghệ

File đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc
Giáo án liên quan