- Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
*GD học sinh kỹ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
*Kỹ năng giao tiếp ứng xử với những người trong gia đình
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Lớp 1 Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa học sinh:
Tiết 1:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Dạy vần
*Viết bảng: ia.
-Phát âm: ia.
-Hướng dẫn HS gắn vần ia.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ia.
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ia.
-Đọc: ia.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: tía.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng tía.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tía.
-Đọc: tía.
-Treo tranh giới thiệu: lá tía tô.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
* Viết bảng con: ia - lá tía tô.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
tờ bìa vỉa hè
lá mía tỉa lá
Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ia.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tía lá.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 5: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Hoạt động 6: Luyện nói:
-Chủ đề: Chia quà.
-Treo tranh:
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh?
H: Bà chia những quà gì?
H: Khi nhận quà em nói thế nào với người cho quà? Nhận bằng mấy tay.
H: Em thường để giành quà cho ai trong gia đình?
-Nêu lại chủ đề: Chia quà.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: cá lia thia, chim chìa vôi...
5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ia có âm i đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân
i – a – ia : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng tía có âm t đứng trước, vần ia đứng sau, dấu sắc đánh trên âm i.
tờ – ia – tia – sắc – tía: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
- Quan sát
Cá nhân, nhóm, lớp.
HS viết bảng con.
Chữ tô :Viết chữ tâ, lia bút viết chữ ô
2 – 3 em đọc
bìa, vỉa, mía, tỉa.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Cho học sinh đọc thầm
2 em đọc.
Viết vào vở tập viết.
Chia quà.
Bà.
Chuối, quýt, hồng.
Nói cảm ơn.
Nhận bằng 2 tay.
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.
*************************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
TẬP VIẾT(Tiết 69)
Tập viết tuần 5: Cử tạ ,thợ xẻ,chữ số,cá rơ,phá cỗ
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rơ,phá cỗ,kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viế1,tập một.
- Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
- Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
I. Chuẩn bị:
- GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
- HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS viết bảng lớp: mơ, do, ta, thơ.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Cử tạ: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê (c), lia bút viết chữ u, lia bút viết dấu móc trên chữ u, lia bút viết dấu hỏi trên chữ ư. Cách 1 chữ o. Viết chữ tê (t), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu nặng dưới chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: thợ xẻ, chữ số.
-Hướng dẫn HS viết bảng con: thợ xẻ, chữ số
*Hoạt động 3 : Viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
4. Củng cố, dặn dị:
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Lấy vở , viết bài.
TẬP VIẾT (tiết 70)
Tập viết tuần 6: Nho khô,nghé ọ,chú ý,cá trê,lá mía
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý,cá trê,lá mía kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập vieets1,tập một.
- Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
- GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
- HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
-HS viết bảng lớp: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
3.Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nho khô, nghé ọ, chú ý.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nho khô: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ (n), nối nét viết chữ (h), lia bút viết chữ ê. Cách 1 chữ o. Viết chữ (k), nối nét viết chữ (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: nghé ọ, chú ý
-Hướng dẫn HS viết bảng con: nghé ọ, chú ý
Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : Viết bài vào vở
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
-Giáo viên quan sát , giúp đỡ các em yếu
4. Củng cố:
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm.
5. Dặn dò:Về tập rèn chữ
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
TOÁN: (Tiết28)
Phép cộng trong phạm vi 4
I/ Mục tiêu:
v Học sinh hình thánh khái niệm ban đầu về phép cộng.
v Thành lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
v Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ KT bài cũ:
-GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
a/ Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 + 1
-Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành vấn đề cần giải quyết.
-Gọi học sinh tự nêu câu trả lời.
-Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu “3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. 3 thêm 1 bằng 4”
-Yêu cầu học sinh gắn vào bảng gắn
3 + 1 = 4 1 em gắn bảng lớp.
H: 3 + 1 = ?
b/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 2 + 2 = 4 theo 3 bước tuơng tự như đối với 3 + 1 = 4.
c/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 1 + 3 = 4 theo 3 bước tương tự như với 3 + 1 = 4
d/ Sau 3 mục a, b, c. Chỉ vào các công thức này và nêu 3 + 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4 là phép cộng; ...
H: 3 + 1 = ?
2 + 2 = ?
4 = 1 + ?
e/ Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các câu hỏi để cho học sinh biết 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống 1+ 3 (Vì cùng bằng 4).
-HS đọc thuộc bảng cộng
*Hoạt động 2: Vận dụng thực hành
Bài 1:Đặt tính:
Giáo viên ghi bài
Cho cả lớp làm vào vở
Giáo viên sửa bài
Bài 2:GọiHS nêu yêu cầu bài.
-Goị HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HS làm cột 2,3
-GV nhận vét ghi điểm.
Bài 4:
Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát .
Hướng dẫn thực hiện.
Giáo viên sửa bài
4/ Củng cố dặn dò:
-HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4
Nêu bài toán “Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có tất cả mấy con?
3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim.
Nêu “3 thêm 1 bằng 4”.
Gắn 3 + 1 = 4. Đọc cá nhân, lớp.
3 + 1 = 4
“Có 2 quả táo thêm 2 quả táo nữa. hỏi có tất cả mấy quả táo?”...
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
4 = 1 + 3
Nêu yêu cầu, làm bài.
1 + 3 = 4
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
HSđđọc cá nhân,lớp
Nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh đặt tính , tính
Nêu yêu cầu,
HSlàm bài,rồi nhận xét
Viêết dấu >, < , =
2 HS lên bảng làm
Học sinh thảo luận
Cử đại diện lên viết phép tính .
3 + 1 = 4
**********************************************************
AN TỒN GIAO THƠNG:
Bài 3:Khơng chơi đùa trên đường phố
I.Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết tác hại của việc chơi đùa trên đường phố
- Gíup học sinh biết vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an tồn
- Giúp học sinh cĩ thái độ khơng đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố
II.Chuẩn bị
Sách: Rùa và Thỏ cùng em học ATGT.
III.Hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài :Gv giới thiệu bài
2.Tiến hành hoạt động
* Hoạt động 1 :Đọc và tìm hiểu nội dung truyện
-GV chia HS thành 2 nhĩm
-Cho HS quan sát tranh và nhớ nội dung câu chuyện
GV nêu câu hỏi gợi ý
-An và Tồn đang chơi trị gì ?
-Các bạn đá bĩng ở đâu ?
-Lúc này dưới lịng đường xe cộ đi lại như thế nào ?
* Câu chuyện gì đã xảy ra với hai bạn ?
*GV kết luận :Hai bạn An và Tồn đá bĩng ở gần đường giao thơng là rất nguy hiểm khơng đảm bảo an tồn cho bản thân mình và làm ảnh hưởng đến người và xe cộ đi lại
*Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến
-GV gắn một số bức tranh vẽ các tình huống
+Nếu tán thành
+Khơng tán thành
+Vì sao em khơng tán thành
+ Nếu em ở đĩ em khuyên bạn như thế nào
Kết luận :Đường phố dành cho xe đi lại ,chúng ta khơng nên chơi đùa trên đường phố .Vì vậy dễ gây ra tai nạn giao thơng
-Cho HS đọc lại ghi nhớ
*Hoạt động 3:Trị chơi “Nên ,khơng nên”
-GV chuẩn bị 2 thẻ cĩ chữ “Nên và khơng nên”
Và 2 bộ thẻ chữ cĩ nội dung sau
Gv chọn 2 đội chơi :1 đọi là HS nam ,1 đội là HS nữ .Mỗi đội 5 em chơi
Gắn thẻ chữ đúng vào cột :’”:Nên” “khơng nên ”cho phù hợp
Đội nào chọn được nhiều thẻ và gắn đúng cột ,đội đĩ thắng cuộc.
3.Củng cố -Dặn dị :
Học sinh đọc thuộc phần ghi nhớ
-HS nhắc lại bài
-HS hoạt động theo nhĩm 2
Một số HS đại diện kể
Đá bĩng
Trên vỉa hè
Người và xe cộ đi lại tấp nập
HS quan sát và bày tỏ ý kiến ,tán thành ,khơng tán thành = cách giơ thẻ
Giơ thẻ xanh
Giơ thẻ đỏ
-HS trả lời
File đính kèm:
- hjdfadjf;akfaihweiofadifjkadjfoauo (14).doc