Lịch báo giảng buổi chiều tuần 23 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Hà

A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 95.

Làm được nội dung bài tập ở vở in.

B: Thiết bị dạy học:

SGK, bảng con, vở ô li.

C: Các hoạt động dạy học:

 HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.

 HĐ2: Luyện đọc.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng buổi chiều tuần 23 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng buổi chiều tuần23 Thứ ngày Môn học Tiết Tên bài dạy 2-06/02/2012 Ôn tiếng Ôn tiếng Toán * Tự chọn Tiết 89 Luyện bài 95 Luyện vở luyện tiếng việt. Vẽ doạn thẳng có độ dài cho trước. Hoàn thành bài tập. 3-07/02/2012 Ôn tiếng Toán * TNXH * Tự chọn Tiết 90 Tiết 23 Luyện bài 96. Luyện tập chung. Cây hoa. Hoàn thành bài tập. 5-10/ 02/2012 Ôn tiếng Ôn tiếng Ôn toán SH sao Luyện bài 99 Luyện vở luyện tiếng việt. Luyện các số tròn chục. Luyện ca múa hát tập thể. Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012. Tiếng việt: Luyện bài 95, oanh, oach. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 95. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh. kế hoạch ngoảnh mặt khoanh tay. Bài2: Điền oanh hay oach. mới t….. loạch x…. kh.…. bánh. Bài3: Viết. mới toanh, kế hoạch. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: viết theo mẫu. oanh, oach, nhà máy, khoanh tay. Bài 2: HSKG Viết và trình bày đoạn ứng dụng. : Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Ôn tiếng: Luyện vở luyện tiếng việt. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở luyện tiếng việt bài 95. Toán: Tiết 89. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. I) Mục tiêu:-Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti- mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. II) Đồ dùng: - GV và HS : Thước có vạch chia thành từng xăng -ti -mét, bảng con. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: HDHS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Chẳng hạn : vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: -Đặt thước( có vạch chia thành từng cm) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. -Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết chữ A, viết chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm. -Muốn vẽ được1đoạn thẳng có độ dài cho trước ta thực hiện qua mấy bước? Cho 1 vài ví dụ nữa. HĐ2: Luyện tập GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài1: Vẽ đoan thẳng có độ dài là 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm. Lưu ý: Tay trái phải giữ chặt để khi vẽ thước không xô lệch, đoạn thẳng sẽ xấu hoặc sai. Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt. Lưu ý không cần viết kèm cm vào số 5 và số 3 trong phép cộng 5 + 3 mà viết cm trong ngoặc đơn ở bên phải của kết quả của phép cộng đó. Bài3: Vẽ các đoan thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2. Đoan thẳng AB và BC có chung điểm nào? GV khuyến khích HS vẽ bằng nhiều cách. 4)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. HS nêu lại việc cần làm. HS chú ý lắng nghe. HS chú ý lắng nghe. HS nhắc lại. HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài tập vào vở. -HS vẽ theo các thao tác như trên và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng 5cm 7cm 2cm 9cm Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 ( cm) Đáp số: 8 cm -HS nêu lại đề bài. Có chung một đầu đó là điểm B. HS vẽ đoạn thẳng. A B Tự chọn: Hoàn thành toán nâng cao. GV hướng dẫn học sinh hoàn thành nâng cao toán tiết 89. Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012. Tiếng việt: Luyện bài 96, oat, oăt. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 96. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học:SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh. nhọn hoắt chỗ ngoặt đoạt giải. Bài2: Điền oat hay oăt. lưu l….. thoăn th…. bé ch…... Bài3: Viết. đoạt giải, nhọn hoắt. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: viết theo mẫu. oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. Bài 2: HSKG Viết và trình bày đoạn ứng dụng. : Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Toán: Tiết 90. Luyện tập chung I) Mục tiêu: -Có kĩ năng đọc, viết, đếm các các số đến 20, biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán . II) Đồ dùng: Bảng con,vở ô li, SGK Toán. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: HDHS làm các BT trong SGK Toán ,trang 124. Bài 1: Điền các số từ 0 đến 20 vào ô trống : Lưu ý : GVHD HS điền theo thứ tự Bài 2: Điền vào số thích hợp vào ô trống Bài 3: HDHS đọc đè bài toán,nêu tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Có : 12 bút xanh Có : 3 bút đỏ. Có tất cả:...bút? Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (Theo mẫu ) . Chấm – chữa bài : GV nhận xét 3)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn :Về nhà làm lại BT vào vở ô li./. -HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở ô li 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 11 +2 13 +3 16 14 +1 15 +2 17 15 +3 18 +1 19 -1 HS lên giải,cả lớp nhận xét. Bài giải Có tất cả số bút là: 12 + 3 = 15 (cái bút) Đáp số : 15 cái bút. 13 1 2 3 4 5 6 14 15 16 17 18 19 12 4 1 7 5 2 0 16 13 19 17 14 12 HS lần lượt lên chữa bài – HS khác nhận xét . Tự nhiên xã hội : Tiết 23. Cây hoa. I) Mục tiêu: Giúp HS biết:- Kể tên 1 số cây hoa và nơi sống của chúng. - Quan sát, nhận biết và nói tên các bộ phận của cây hoa. - Nói được ích lợi của việc trồng hoa,vẽ được cây hoa đơn giản.. - HS có ý thức ăn chăm sóc hoa thường xuyên và không bẻ hoa nơi công cộng. KNS : -Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rờ hỏi hoa nơi cụng cộng. -Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hỏi hoa nơi công cộng. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. -Phỏt triển kĩ năng giao tiếp thụng qua tham gia cỏc hoạt động học tập II) Đồ dùng : GV:tranh các hình bài23 III. câc hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV nêu nội dung yêu ầu tiết học. Hoạt động 2: Hd quan sát cây hoa. HS quan sát cây hoa mang đến. Hs quan sát theo nhóm 4. Gv gợi ý cho HSquan sát: nói và chỉ các bộ phận của cây hoa. cây hoa đó là hoa gì ? Đại diện trình bày trước lớp các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận: Cây hoa có các bộ phận chính: rễ, thân , lá, hoa và quả. Hoa để làm cảnh, làm thuốc, làm thức ăn.. Hoạt động 3: làm việc với SGK. HS quan sát theo cặp Hs hỏi đáp theo cặp. GV kết luận. Hoạt động 4: Củng cố bài. HS đọc lại nội dung ghi nhớ. Tự chọn: Hoàn thành toán nâng cao. GV hướng dẫn học sinh hoàn thành nâng cao toán tiết 90 . Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2012. Tiếng việt: Luyện bài 99, ươ, uya. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 99. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học:SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh. trăng khuya sao khuya hươ tay. Bài2: Điền ươ hay uya. th…..xưa giấy pơ l…. kh…...khoắt. Bài3: Viết. thưở xua, sao khuya. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: viết theo mẫu. ươ, uya, hươ tay, đêm khuya. Bài 2: HSKG Viết và trình bày đoạn ứng dụng. : Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Ôn tiếng: Luyện vở luyện tiếng việt. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở luyện tiếng việt bài 98, 99. Ôn toán: Luyện giải toán có lời văn. A: yêu cầu: Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập giải toán có lời văn. Biết làm bài và trình bày bài theo yêu cầu. B: Thiết bị dạy học: que tính. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: GV cho học sinh làm vf nêu cách làm ở bảng con. 13+3 14+2 15-5 13+4 17-6 HĐ3: Vận dụng thực hành. GV ra bài và hướng dẫn làm bài. Bài 1: có 6 con chim , bay đến 3 con chim. hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? Bài 2: Mẹ mua cho em 5 quyển vở, em được thưởng 3 quyển vở nữa. hỏi em có tất cả bao nhiêu quyển vở? HĐ4: GV chấm và chữa bài. HĐ5: Củng cố bài: HS đọc lại cách trình bày bài giải. . Sinh hoạt sao: Ca múa hát tập thể Thực hiện theo kế hoạch của tổng phụ trách đội.

File đính kèm:

  • docfhdhafkafiwkfdkvfhjfididfkkdsafk (31).doc
Giáo án liên quan